Tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long để tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. . | Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long Trường THPT Bắc Thăng Long Tổ Hóa Sinh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN SINH HỌC 12 Phần 1. Lý thuyết Toàn bộ chương qui luật di truyền, di truyền quần thể, di truyền chọn giống, di truyền học người Câu hỏi gợi ý: 1. Các quy luật di truyền: Nội dung, tỷ lệ chung, cách nhận biết từng quy luật (quy luật phân li, quy luật phân li độc lập, quy luật tương tác gen không alen, liên kết và hoán vị gen, liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân), ý nghĩa của các quy luật di truyền. 2. Phương pháp xác định nhóm gen liên kết, tần số hoán vị gen. 3. Các phép lai để xác định quy luật di truyền: Lai thuận nghịch, lai phân tích. 4. Nguyên tắc áp dụng quy luật nhân xác suất trong giải các bài toán quy luật di truyền. 5. Các đặc trưng di truyền của quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối. 6. Khái niệm về tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể tự phối sau n thế hệ, của quần thể giao phối ngẫu nhiên. 7. Nội dung định luật Hardy-Weiberg , điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật. 8. Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người. Nêu phương pháp phòng và chữa các bệnh di truyền ở người. 9. Nêu được các phương pháp ứng dụng di truyền trong chọn, tạo giống PHẦN 2 – BÀI TẬP Học sinh ôn lại các dạng bài tập trong SGK sau các bài học và bài ôn tập chương II,III,IV. Tham khảo các bài tập trong sách bài tập sinh học lớp 12. Một số dạng bài tập minh hoạ: Dạng 1: Xác định chiều dài của gen bình thường và gen sau đột biến khi biết số lượng của từng loại Nu và dạng đột biến. Dạng 2: Xác định số NST trong các thể dị bội khi biết bộ NST 2n của loài. Xác định cơ chế hình thành các thể đột biến đó. Dạng 3: Vận dụng thành thạo bảng công thức của Menden, công thức nhân xác suất để tinh số giao tử, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình (không cần viết sơ đồ lai). Dạng 4: Cho