Nội dung của bài giảng bao gồm: tương tác thuốc với hậu quả tăng kali máu tầm soát kết quả xét nghiệm của DS lâm sàng; vấn đề thường gặp trên lâm sàng; tương tác thuốc là một trong các nguyên nhân liên quan đến ADR phòng tránh được. | Bài giảng Xây dựng và triển khai danh sách tương tác thuốc bất lợi cần lưu ý trong thực hành lâm sàng XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DANH SÁCH TƯƠNG TÁC THUỐC BẤT LỢI CẦN LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG Nguyễn Hoàng Anh - Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội - Đơn vị Dược lâm sàng - Thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai Hội nghị Dược bệnh viện TP Hồ Chí Minh mở rộng năm 2018, Đà lạt, 15/12/2018 TƯƠNG TÁC THUỐC: TỪ BÁO CÁO ADR Ca lâm sàng: tương tác dược động học với thuốc chống đông Bệnh nhân nữ, 62 tuổi, nhập viện với chẩn đoán xuất huyết bàng quang. Tiền sử mổ thay van 2 lá, van động mạch chủ 6 năm. Điều trị duy trì Sintrom (1/4 viên/ngày). INR = 7,9. Chỉ định ngừng Sintrom, truyền huyết tương, vitamin K (TM). Bênh nhân dùng thêm Lipanthyl 200 mg/ngày 1 tháng trở lại đây để điều trị rối loạn lipid máu, uống Decolgen để điều trị cảm cúm. Dương Thanh Hải, Dương Khánh Linh, Nguyễn Mai Hoa. Bản tin Cảnh giác Dược số 4/2014 TƯƠNG TÁC THUỐC VỚI HẬU QUẢ TĂNG KALI MÁU: TẦM SOÁT KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CỦA DS LÂM SÀNG Nguyễn Đỗ Quang Trung và cộng sự. Tầm soát biến cố tăng kali máu thông qua kết quả xét nghiệm cận lâm sàng tại bệnh viện Hữu nghị. Tạp chí Y học Việt nam, số đặc biệt 03/2018: tr 130-137. TƯƠNG TÁC THUỐC VỚI HẬU QUẢ TĂNG KALI MÁU: TẦM SOÁT KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CỦA DS LÂM SÀNG Nguyễn Đỗ Quang Trung và cộng sự. Tầm soát biến cố tăng kali máu thông qua kết quả xét nghiệm cận lâm sàng tại bệnh viện Hữu nghị. Tạp chí Y học Việt nam, số đặc biệt 03/2018: tr 130-137. Tương tác thuốc: vấn đề thường gặp trên lâm sàng Khoa Nội Tim mạch: 70,3% bệnh án có tương tác, 58,8% bệnh án có tương tác có YNLS Mức độ Số lượng Cặp tương tác Hậu quả có thể xảy ra tương tác (%, n = 165) Atropin - kali chlorid Nguy cơ loét đường tiêu hóa CCĐ 2 (1,21) Perindopril - kali chlorid Tăng kali máu Nặng 88 (53,3) Fenofibrat - atorvastatin Tăng nguy cơ bệnh cơ,