Ninh Bình có tiềm năng to lớn phát triển du lịch và nhiều điểm du lịch nổi tiếng thu hút du khách cả trong và ngoài nước như Tam Cốc-Bích Động, Bái Đính - Tràng An, rừng nguyên sinh Cúc Phương, đầm Vân Long, đền Vua Đinh, Vua Lê, cố đô Hoa Lư. | Sự phát triển nhanh chóng của du lịch ở Ninh Bình (1992 – 2015) TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 33 (58) - Thaùng 10/2017 Sự phát triển nhanh chóng của du lịch ở Ninh Bình (1992 – 2015) Rapid developments of tourism in Ninh Binh province (1992 – 2015) Hoàng Thị Thu Hương, Trường THCS Chánh Hưng, Hoang Thi Thu Huong, Chanh Hung Secondary School, HCMC Tóm tắt Ninh Bình có bề dày lịch sử 1000 năm kể từ triều vua Đinh Tiên Hoàng vào năm 968. Vùng đất địa linh, nhân kiệt Ninh Bình phát triển nhanh chóng từ khi được tái lập tỉnh năm 1992. Ninh Bình có tiềm năng to lớn phát triển du lịch và nhiều điểm du lịch nổi tiếng thu hút du khách cả trong và ngoài nước như Tam Cốc-Bích Động, Bái Đính- Tràng An, rừng nguyên sinh Cúc Phương, đầm Vân Long, đền Vua Đinh, Vua Lê, cố đô Hoa Lư. Du lịch Ninh Bình có sự phát triển vượt bậc từ khi quần thể Bái Đính - Tràng An được công nhận là di sản thiên nhiên và văn hóa của thế giới vào năm 2015. Từ khóa: Ninh Bình, du lịch, phát triển, văn hóa, điểm đến, di tích, sinh thái. Abstract Ninh Binh has a long history of 1000 years since the reign of Dinh Tien Hoang King in 968. Ninh Binh is a land of talented people and sacred area to achieve quick developments since its re-establishment (1992). It has huge potential development for tourism and there are a lot of famous tourist destinations attracting both domestic and foreign tourists such as Tam Coc-Bich Đong pagoda and cave, Bai Đinh Temple – Trang An, primitive forest Cuc Phuong, Van Long conserved wetland area, Dinh and Le Kings Temples, Hoa Lu ancient capital. Tourism of Ninh Binh has developed at a fast speed since Bai Dinh-Trang An complex received The World cultural and natural heritage certificate in 2015. Keywords: Ninh Binh, tourism, development, culture, destinations, relics, ecology. 1. Đặt vấn đề một dạng đề tài nghiên cứu điển hình (case Case study (nghiên cứu điển hình) là study) về lịch sử địa .