Nghiên cứu nâng cao độ chính xác của các mẫu rỗng trong 3D-printing với kích thước từ 10 đến 100 mm

Với sự cạnh tranh toàn cầu về yêu cầu giảm thời gian và giá thành sản phẩm, công nghệ tạo mẫu nhanh (Rapid Prototyping-RP) nổi lên như một chìa khóa công nghệ đáp ứng được yêu cầu rút ngắn thời gian thiết kế và phát triển sản phẩm. | Nghiên cứu nâng cao độ chính xác của các mẫu rỗng trong 3D-printing với kích thước từ 10 đến 100 mm BÀI BÁO KHOA HỌC NGHIÊN CỨU NÂNG CAO ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA CÁC MẪU RỖNG TRONG 3D-PRINTING VỚI KÍCH THƯỚC TỪ 10 ĐẾN 100 MM Nguyễn Công Nguyên1 Tóm tắt: Với sự cạnh tranh toàn cầu về yêu cầu giảm thời gian và giá thành sản phẩm, công nghệ tạo mẫu nhanh (Rapid Prototyping-RP) nổi lên như một chìa khóa công nghệ đáp ứng được yêu cầu rút ngắn thời gian thiết kế và phát triển sản phẩm. Mặc dù RP có rất nhiều ưu điểm, nhưng nó cũng có hạn chế về độ chính xác. Đặc biệt là phương pháp in 3D-Printing dùng bột và chất kết dính có độ chính xác không cao cả về kích thước lẫn bề mặt của mẫu. Báo cáo này nghiên cứu nâng cao độ chính xác của các mẫu rỗng trong in 3D cho các sản phẩm có kích thước từ 10 đến 100mm. Từ khóa: Tạo mẫu nhanh, độ chính xác, in 3D, độ chính xác kích thước, máy ZPrinter 310 Plus. 1. GIỚI THIỆU CHUNG * dính có độ chính xác kích thước và chất lượng bề Công nghệ tạo mẫu nhanh bằng in 3D (Rapid mặt của mẫu không cao. Báo cáo nghiên cứu nâng Prototyping-RP) nổi lên như một chìa khóa công cao độ chính xác kích thước của các mẫu "rỗng" nghệ và phát triển rất nhanh trong những năm gần được tạo ra bằng phương pháp 3D với khích thước đây. Theo Wohlers Report 2019 tăng trưởng doanh từ 10 đến 100 mm. Phạm vi kích thước nhỏ từ 1 số bán hàng đơn vị trung bình của máy in 3D tăng đến 10 mm và kích thước lớn hơn 100 mm được với tốc độ hàng năm 87,3% từ 2008-2015. Thị đề cập ởbáo cáo khác. trường thế giới đạt 7 tỉ đô la năm 2017 (Wohlers Mục đích của nghiên cứu là lập được phương Report, 2018). Riêng vật liệu bột polymer đạt hơn trình sai số cho kích thước từ 10mm đến 100 mm. 400 triệu đô la năm 2018 (Hình 1). Từ đó có thể xác định được sai số cho kích thước in cụ thể để hiệu chỉnh trong bản vẽ thiết kế và đạt được kích thước có độ chính xác a =± mm. 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.