Chứng từ kế toán là phương tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự phát sinh và hoàn thành của nghiệp vụ kinh tế – tài chính tại một hoàn cảnh (không gian, thời gian) nhất định. Bản chứng từ là sự chứng minh về tính hợp pháp đồng thời là phương tiện thông tin về kết quả nghiệp vụ kinh tế. | Khái niệm và phân loại chứng từ kế toán KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1. Khái niệm về chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là phương tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự phát sinh và hoàn thành của nghiệp vụ kinh tế – tài chính tại một hoàn cảnh (không gian, thời gian) nhất định. Bản chứng từ là sự chứng minh về tính hợp pháp đồng thời là phương tiện thông tin về kết quả nghiệp vụ kinh tế. 2. Nội dung của một bản chứng từ kế toán Một bản chứng từ kế toán sẽ bao gồm 2 yếu tố: các yếu tố cơ bản và yếu tố bổ sung. Các yếu tố cơ bản Là các yếu tố bắt buộc phải có trong tất cả các chứng từ kế toán, là căn cứ chủ yếu đảm bảo sự chứng minh về tính hợp pháp của chứng từ, đây chính là cơ sở để chứng từ thực hiện chứng năng thông tin, là cơ sở để chứng từ thực hiện chức năng thông tin. Các yếu cơ bản bao gồm: – Tên chứng từ: loại nghiệp vụ được chứng từ phản ánh. – Tên, địa chỉ của đơn vị, cá nhân liên quan đến nghiệp vụ – Ngày và số chứng từ: là căn cứ để xác định thời gian ghi sổ kế toán, thời gian lưu trữ và hủy chứng từ. Số chứng từ bao gồm: số thứ tự của chứng từ và tên hiệu – Nội dung kinh tế của nghiệp vụ: cần ghi cụ thể: cần ghi ng ắn g ọn, đầy đủ nhưng phải đảm bảo tính thông dụng và dễ hiểu. – Quy mô của nghiệp vụ về số lượng, giá trị: được viết đồng thời bằng số và chữ – Tên, chữ ký của người chịu trách nhiệm thi hành và phê duyệt nghiệp vụ. Trong trường hợp liên quan đến tư cách pháp nhân của đơn vị kế toán thì yêu cầu bắt buộc phải có tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của đơn vị và đóng dấu đơn vị. Các yếu tố bố sung của chứng từ kế toán Là các yếu tố có vai trò thông tin thêm nhằm làm rõ các đặc điểm cá biệt của từng loại .