Bài giảng Cân bằng nước – điện giải trình bày các nội dung chính sau: Phân phối nước trong cơ thể, cân bằng nước bình thường, điều hòa nước, độ thẩm thấu huyết tương, rối loạn điều hòa Natri, tăng natri máu giảm thể tích, điều hòa kali máu,. để nắm nội dung chi tiết của bài giảng. | Bài giảng Cân bằng nước – điện giải Cân bằng nước – điện giải Nguyễn Thị Thanh Phân phối nước trong cơ thể Nước toàn bộ của cơ thể : 60% TLCT Dịch nội bào : 2/3 (40% TLCT) Dịch ngoại bào : 1/3 (20% TLCT) Mô kẽ : 2/3 (15%) Nội mạch : 1/3 (5%) Thể tích máu : 6575 ml/kg Thể tích huyết tương : 50 ml/kg Cân bằng nước bình thường Nước nhập : 2600 ml 1400 ml nước 800 ml từ thức ăn 400 ml từ chuyển hóa Nước mất : 2600 ml 1500 ml nước tiểu 400 ml qua đường hô hấp 500 ml qua da 200 ml phân Cân bằng nước (2) Lượng nước mất không thấy được tăng khi Sốt : 500 ml/1oC/ngày Đổ mồ hôi nhiều (> 1500 ml), qua dạ dày, ruột Môi trường khô, có ẩm độ thấp Lượng nước mất thấy được tăng khi : Dùng thuốc lợi tiểu, tăng đường huyết Chuẩn bị ruột Bệnh tuyến thượng thận Điều hòa nước Hormone chống bài niệu ADH ; thận tăng tái hấp thu nước và giảm bài tiết nước tiểu Aldosterone : tăng tái hấp thu natri và nước Nhắc lại Nồng độ phân tử (Molarity) 1 mole= 6,02x1023 phân tử = TL phân tử (gr) 1 mmol = 1/ mole Số mole chất hòa tan/ 1 lít dung dịch Độ phân tử lượng (Molality) Số mole chất hòa tan/ 1 kg dung dịch Đương lượng gam (eq) chất ion hóa Số mole x hóa trị 1 mEq = 1/ Eq Thẩm thấu Chuyển động của nước qua màng Tb bán thấm do chênh lệch nồng độ chất hòa tan không khuếch tán giữa 2 phía Nước đi từ nơi có độ thẩm thấu thấp sang nơi có độ thẩm thấu cao Độ thẩm thấu huyết tương Nồng độ thẩm thấu huyết tương (Osmolarity) = nồng độ chất có hoạt ính thẩm thấu trong 1 lít huyết tương = số osmole/1 lít dung dịch Độ thẩm thấu huyết tương (osmolality) = nồng độ chất có hoạt ính thẩm thấu trong 1 lít nước = số osmole/1 kg dung dịch Thực hành : Osmolarity # Osmolality Độ thẩm thấu Khoang ngoại bào Khoang nội bào Na máu phản ánh tình trạng nước nội bào Trương lực = độ thẩm thấu hữu hiệu của huyết tương .