Nội dung bài viết trình bày nghiên cứu điều kiện xác định Asen trong không khí khu vực làm việc bằng phương pháp điện hóa. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài viết. | Nghiên cứu điều kiện xác định Asen trong không khí làm việc bằng phương pháp điện hóa Kết quả nghiên cứu KHCN Nghiên cứu điều kiện xác định Asen trong không khí khu vực làm việc bằng phương pháp điện hóa Vũ Thị Thanh Phương, Đặng Thị Thu Hà, Thái Hà Vinh Viện Khoa học An toàn và vệ sinh lao động A TÓM TẮT trường không khí tại khu vực làm việc với nồng độ từ 0,008 - 2,15 sen (As) là một trong µg/m3, cao nhất tại khu vực tuyển nổi, thấp nhất là khu vực xung các nguyên tố khá quanh và khu vực văn phòng. phổ biến trong môi 1. GIỚI THIỆU trường. Trong môi trường Phần lớn, As tồn tại trong địa quyển ở dạng khoáng phân tán. không khí As có nồng độ rất Các quá trình tự nhiên như phong hoá, núi lửa hay các hoạt động thấp nên đòi hỏi phương pháp của con người như khai khoáng, luyện kim, đốt nhiên liệu hoá phân tích có độ nhạy và độ thạch, khai thác nước ngầm, công nghiệp điện tử bán dẫn, đốt chọn lọc cao. Nghiên cứu đã rác thải và bên cạnh đó, việc sử dụng As một cách rộng rãi trong tiến hành khảo sát các điều các hoá chất nhuộm màu, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ là những kiện phân tích As bằng phương nguồn chính cho sự phát tán As vào môi trường nước và không pháp điện hóa von-ampe hòa khí [3], [5]. tan catot với thế điện phân: - 0,5V, thời gian điện phân 60 giây; dung dịch đo gồm 20ppm Cu2+ , 1,5nM DDTC-Na, Na2S2O4 2,10-4 M trong nền axit HCl 0,5M; điều kiện khử As(V) về As(III) bằng chất khử Na2S2O3 10-4M trong 10ml dung dịch As(V). Giới hạn phát hiện của thiết bị (LOD) = 0,03ppb, hệ số biến động (CV) từ 1,04% ÷ 1,61%. Mẫu không khí tại các khu vực làm việc của một xưởng luyện kim màu điển hình ở Thái Nguyên được hấp phụ trên giấy lọc Cellulose este (MCE) có tẩm hỗn hợp Na2CO3 và glycerol và bước đầu đưa ra mức độ ô nhiễm As trong môi Ảnh minh họa: nguồn Internet Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2017 97 Kết quả nghiên cứu KHCN Trong không .