Bài viết trình bày việc đánh giá sự tăng trưởng thể chất ở trẻ cực non và rất non tháng trong giai đoạn nuôi dưỡng tối thiểu đến lúc hoàn toàn bằng đường tiêu hóa. | Đánh giá hiệu quả nuôi dưỡng đường tiêu hóa ở trẻ cực non và rất non tháng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ NUÔI DƯỠNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA Ở TRẺ CỰC NON VÀ RẤT NON THÁNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Lê Phương Linh1, Lê Minh Trác1, Nguyễn Thị Việt Hà2 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Mục tiêu: Đánh giá sự tăng trưởng thể chất ở trẻ cực non và rất non tháng trong giai đoạn nuôi dưỡng tối thiểu đến lúc hoàn toàn bằng đường tiêu hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu theo dõi dọc trên 190 trẻ sơ sinh có tuổi thai từ 25 - 32 tuần được nuôi dưỡng đường tiêu hóa bằng phác đồ xây dựng dựa trên “Khuyến cáo điều trị dinh dưỡng cho trẻ sinh non, nhẹ cân” của Hội Nhi khoa Việt Nam và hướng dẫn nuôi dưỡng trẻ cân nặng rất thấp của nhóm nghiên cứu Đại học McMaster, Canada tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả: 8, 4% trẻ sinh ở tuần thai 25-32 có cân nặng không tương ứng với tuổi thai. 87,2% trẻ cực nhẹ cân ( NGHIÊN CỨU Subjects and methods: A longitudinal study was carried on 190 newborns with gestational age of 25-32 weeks at the National Hospital Of Obstetrics And Gynecology. All infants werefed with a regimen based on the Recommendations on nutrition for preterm, low birth weight (LBW) newborns and the Guideline for feeding very low birth weight infants (McMaster University, Canada, 2015). Results: Among 190 newborns, 8, 4% had an inappropriate birth weight (BW) for their gestational age. 87,2% of the extremely LBW newborns (BW < 1000g) returned to their BW before 3 weeks, 70,6 % of the very LBW newborns (BW 1000-1499g) returned to their BW before 2 weeks, and all moderately LBW newborns (BW 1500-1800g) returned to their BW before 21 days. 39,9% newborns had their BW increasing by ≥15 g/kg/day, 72,9% newborns had their length increasing by cm/week, and 59% newborns had their head circumference increasing by cm/week. Conclusion: The regimen is based on the Recommendations on .