Bài giảng "Kiểm toán hoạt động - Chương 3: Xử lý phát hiện kiểm toán" trình bày khái quát về xử lý phát hiện kiểm toán, nội dung xử lý phát hiện, quy trình xử lý phát hiện. nội dung chi tiết. | Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 3: Xử lý phát hiện kiểm toán (ĐH Kinh tế TP. HCM) Chương 3: Nội dung 1 Khái quát 2 Nội dung xử lý phát hiện 3 Quy trình xử lý phát hiện DVH Khái quát Khái niệm Là những vấn đề cần phải sửa chữa, điều chỉnh mà kiểm toán viên tìm thấy trong quá trình thực hiện kiểm toán. Ý nghĩa Là nội dung cơ bản của báo cáo kiểm toán. Quyết định sự thành công của cuộc kiểm toán Audit findings are determinations about performance (favorable or unfavorable) that fulfill the audit's objectives and meet the standards of evidence. Findings are the substance of an audit’s results and, as such, are the basis for conclusions and recommendations where warranted. DVH 1 Khái quát Tiêu chuẩn (Criteria) Nguyên nhân Thực trạng Tác động/Hậu quả (Cause) (Condition) (Effect) Kiến nghị (Recommendations) DVH Khái quát Yêu cầu: Tính xây dựng. Trao đổi ngay trong quá trình kiểm toán Cần có bằng chứng vững chắc Phát triển các nội dung một cách logic DVH Thực trạng Thực trạng là những vấn đề kiểm toán viên phát hiện được trong thực tế và cho rằng cần phải sửa chữa, hay điều chỉnh. Thí dụ: Tình trạng thực tế của một hoạt động. Tình trạng thực tế của một tài sản. Một thủ tục được thực hiện trong thực tế,. Một thủ tục không được thực hiện trong thực tế. Tình trạng của số liệu ghi chép hay báo cáo Condition: A situation that exists, or an actual situation compared to criteria – the extent to which the criteria are achieved. DVH 2 Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn là những điều lẽ ra phải được thực hiện. Tiêu chuẩn được đưa ra dựa trên các cơ sở sau: Các yêu cầu bằng văn bản, cụ thể là các quy định của pháp luật, của đơn vị hay các chỉ thị, hướng dẫn đã được ban hành. Các mục tiêu đã đề ra của tổ chức hay bộ phận. Ý kiến của chuyên gia. KTV tự xác định Criteria: What is required, or possible; .