I/ GIỚI THIỆU VỀ ASSEMBLY DESIGN WORKBENCH Trong phần Sketch và Part Design chúng ta đã được tìm hiểu phương pháp để thiết kế một chi tiết. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu cách ghép nối các chi tiết với nhau để hoàn thiện bản vẽ bằng Assembly Design Workbench. Để vào Assembly Design Workbench trên menu chọn: Start - Mechanical Design - Assembly Design. Assembly Design Workbench xuất hiện. Chúng ta có thể thấy Product1 xuất hiện trên Specification . | CHƯƠNG VI : LẮP RÁP CÁC CHI TIẾT ( ASSEMBLY DESIGN ) CHƯƠNG VI : LẮP RÁP CÁC CHI TIẾT ( ASSEMBLY DESIGN ) I/ GIỚI THIỆU VỀ ASSEMBLY DESIGN WORKBENCH Trong phần Sketch và Part Design chúng ta đã được tìm hiểu phương pháp để thiết kế một chi tiết. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu cách ghép nối các chi tiết với nhau để hoàn thiện bản vẽ bằng Assembly Design Workbench. Để vào Assembly Design Workbench trên menu chọn: Start -> Mechanical Design -> Assembly Design. Assembly Design Workbench xuất hiện. Chúng ta có thể thấy Product1 xuất hiện trên Specification Tree. ii/ c«ng cô trong assembly design worbench 1/ Më 1 b¶n vÏ Assembly Click vào open trên thanh công cụ hoặc vào File > Open Hộp thoại File selection xuất hiện. Trong hộp thoại File Selection ta chọn đường dẫn và chọn File có đuôi *.CATProduct. 2/ C«ng cô Define MultiInstantiation Cũng tương tự như lệnh Rectangle Pattern trong phần Part Design, Công cụ Dm dùng để tạo các đối tượng bằng cách copy một đối tượng theo một phương xác định. _ Click vào Multi-Instantiation trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Dm. Hộp thoại Multi Instantate xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại : - Component to Instantiate : Chọn đối tượng thực hiện lệnh. - Prameters: Chọn kiểu nhập thông số. + Instance(s) & Spacing: Nhập số đối tượng và khoảng cách giữa các đối tượng (1). + Instance(s) & Length: Nhập số đối tượng và khoảng chiều dài từ đối tượng gốc đến đối tượng cuối (2). + Spacing & Length: Nhập khoảng cách giữa các đối tượng và chiều dài từ đối tượng gốc đến đối tượng cuối (3). - New Instance(s): Số lượng các đối tượng cần tạo mới. Sử dụng ô này khi kiểu nhập thông số là kiểu (1) hoặc kiểu (2). - Spacing: Khoảng cách giữa các đối tượng. Sử dụng ô này khi kiểu nhập thông số là kiểu (1) hoặc kiểu (3). - Length: Chiều dài từ đối tượng gốc đến đối tượng cuối.