ListVieListView 1. Chức năng: Hiển thị các mục dữ liệu dưới dạng danh sách 2. Một số thuộc tính thường dùng Columns: Quản lý (thêm/bớt) các cột của listview Items: Là một tập hợp quản lý toàn bộ các mục trong danh sách GridLines: Xuất hiện lưới giữa các hàng và cột | Các điều kiện cơ bản trong C# CÁC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN TRONG C# ListView 1. Chức năng: Hiển thị các mục dữ liệu dưới dạng danh sách 2. Một số thuộc tính thường dùng Columns: Quản lý (thêm/bớt) các cột của listview Items: Là một tập hợp quản lý toàn bộ các mục trong danh sách GridLines: Xuất hiện lưới giữa các hàng và cột FullRowSelect: MultiSelect: CheckBoxes: Xuất hiện checkbxox trước mỗi hàng (Vị trí đầu tiên của mỗi hàng) LabelEdit: SelectedItems: Quản lý các mục đang được chọn CheckedItems: Trả về danh sách các phần tử được check ListView (tiếp) 3. Sự kiện SelectedIndexChanged: Khi người sử dụng thay đổi phần tử chọn trong Listview ItemChecked: Khi Check vào biểu tượng Checkbox của mỗi phần tử trên điều khiển ListView ItemSelectionChanged . Một số khái niệm liên quan đến ListView Một số khái niệm liên quan đến ListView Cột - Columns Một số khái niệm liên quan đến ListView Text Một số khái niệm liên quan đến ListView 1 ListViewItem 1 Hàng = 1 ListViewItem Một số khái niệm liên quan đến ListView Subitems[0] Subitems[1] → 1 ô = 1 Subitems Minh họa ListView Giả sử có một ListView có tên là LV (View=Detail) Bước 1: Chưa làm gì Bước 2: Thêm cột vào LV (“Name“); //Hoặc ColumnHeader ch = new ColumnHeader("clName"); = "Name"; (ch); Name Minh họa ListView Bước 3: Thêm cột thứ 2 vào LV Name Size (“Size“); //Hoặc ColumnHeader ch = new ColumnHeader("clSize"); = “Size"; (ch); Bước 4: Tạo hàng mới (chưa có giá trị) ListViewItem lvi = new ListViewItem(); Minh họa ListView Bước 5: Add giá trị vào hàng mới vừa tạo ra (“”); Bước 6: Add giá trị vào hàng mới vừa tạo ra (“30KB”); 30KB Bước 7: Add hàng vào ListView Name Size (lvi); 30KB Một số