Quy chế quản trị Công ty được xây dựng theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và vận dụng những thông lệ quốc tế tốt nhất về quản trị công ty phù hợp với điều kiện của Việt Nam, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường chứng khoán và góp phần lành mạnh hoá nền kinh tế. Quy chế này quy định những nguyên tắc cơ bản về quản trị công ty để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông, thiết lập những chuẩn mực về hành vi, đạo đức nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát và cán bộ quản lý của các công ty niêm yết. Quy chế này cũng là cơ sở để đánh giá việc thực hiện quản trị công ty của các công ty niêm yết. | Quy chế quản trị công ty - Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền chi CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY Chương I: Quy ñịnh chung ðiều 1. Ý nghĩa và phạm vi ñiều chỉnh Quy chế quản trị Công ty ñược xây dựng theo quy ñịnh của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và vận dụng những thông lệ quốc tế tốt nhất về quản trị công ty phù hợp với ñiều kiện của Việt Nam, nhằm ñảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường chứng khoán và góp phần lành mạnh hoá nền kinh tế. Quy chế này quy ñịnh những nguyên tắc cơ bản về quản trị công ty ñể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ ñông, thiết lập những chuẩn mực về hành vi, ñạo ñức nghề nghiệp của các thành viên Hội ñồng quản trị, Ban giám ñốc, Ban kiểm soát và cán bộ quản lý của các công ty niêm yết. Quy chế này cũng là cơ sở ñể ñánh giá việc thực hiện quản trị công ty của các công ty niêm yết. ðiều 2. Giải thích thuật ngữ 1. Những từ ngữ dưới ñây ñược hiểu như sau: a. “Quản trị công ty” là hệ thống các quy tắc ñể ñảm bảo cho công ty ñược ñịnh hướng ñiều hành và ñược kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ ñông và những người liên quan ñến công ty. Các nguyên tắc quản trị công ty bao gồm: - ðảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả; - ðảm bảo quyền lợi của cổ ñông ; - ðối xử công bằng giữa các cổ ñông; - ðảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan ñến công ty; - Minh bạch trong hoạt ñộng của công ty; - Hội ñồng quản trị và Ban kiểm soát lãnh ñạo và kiểm soát công ty có hiệu quả. b. “Công ty niêm yết” là công ty cổ phần ñược chấp thuận niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam; c. “Người có liên quan” là cá nhân hoặc tổ chức ñược quy ñịnh trong Khoản 34 ðiều 6 của Luật Chứng khoán; d. Thành viên Hội ñồng quản trị ñộc lập là thành viên Hội ñồng quản trị không phải là Giám ñốc hoặc Tổng giám ñốc, Phó giám ñốc hoặc Phó tổng giám