Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; | Quyết định 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Nam ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÀ NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 49/2019/QĐUBND Hà Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐCP ngày 31/7/2019 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐCP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐCP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐCP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 152/2015/TTBTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Căn cứ Thông tư số 44/2017/TTBTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế Tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính. .