Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024). Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; | Quyết định 54/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Phòng ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 54/2019/QĐ-UBND Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 05 NĂM (2020-2024) ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 718/TTr-STNMT ngày 27/12/2019; Báo cáo thẩm định số 80/BCTĐ-STP ngày 26/12/2019 của Sở Tư pháp. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm (2020-2024), cụ thể như sau: 1. Bảng 01: Giá đất trồng lúa nước và trồng cây hàng năm khác. 2. Bảng 02: Giá đất trồng cây lâu năm. 3. Bảng 03: Giá đất rừng sản xuất. 4. Bảng 04: Giá đất nuôi trồng thủy sản. 5. Bảng 05: Giá đất làm muối. 6. Bảng 06: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại khu vực nông thôn. 7. Bảng 07: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị. 8. Bảng 08: Giá đất mặt nước. Điều 2. 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020. 2. Các trường hợp tiếp nhận hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ tài chính từ ngày