Mục đích của nghiên cứu là đánh giá kết quả 18 trường hợp trật quanh nguyệt mãn tính điều trị bằng phẫu thuật sau chấn thương 6 tuần. Thời gian từ lúc chấn thương tới khi điều trị phẫu thuật là 9 tuần (trung bình từ 6 -36 tuần). | Điều trị trật khớp quanh nguyệt mãn tính bằng phương pháp mổ nắn và cố định bên trong .den color inherit .ttnd ol .ttnd ul .ttnd dl padding 0 0px 0 20px .ttnd hr margin 10px 0px .ttnd a href javascript void 0 .ttnd a href color inherit dtextscript p text-align left dtextscript img vertical-align middle CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC lt br gt lt br gt lt br gt lt br gt lt br gt ĐIỀU TRỊ TRẬT KHỚP QUANH NGUYỆT MÃN TÍNH BẰNG lt br gt PHƯƠNG PHÁP MỔ NẮN VÀ CỐ ĐỊNH BÊN TRONG lt br gt lt br gt Đỗ Phước Hùng1 Lê Ngọc Tuấn1 lt br gt TÓM TẮT lt br gt Mục đích của nghiên cứu là đánh giá kết quả 18 trường hợp trật quanh nguyệt lt br gt mãn tính điều trị bằng phẫu thuật sau chấn thương 6 tuần. Thời gian từ lúc chấn thương lt br gt tới khi điều trị phẫu thuật là 9 tuần trung bình từ 6 -36 tuần . Thời gian theo dõi trung lt br gt bình là 12 tháng. Phương pháp phẫu thuật bao gồm mổ nắn kết hợp xương bên trong lt br gt khâu dây chằng tái tạo dây chằng. Chức năng được đánh giá theo thang điểm Mayo và lt br gt Cooney. Đánh giá trên Xquang gồm góc quay nguyệt góc thuyền nguyệt độ cao cổ tay lt br gt và tình trạng thoái hóa khớp cổ tay. Kết quả có 9 Tốt 8 Trung bình và 1 trường hợp cố lt br gt kết quả xấu. điểm chức năng trung bình là 77 8 tốt . Từ kết quả nghiên cứu của chúng lt br gt tôi thấy rằng phương pháp mổ nắn và cố định bên trong có thể áp dụng trong điều trị lt br gt trật quanh nguyệt mãn tính và bệnh nhân hài lòng với kết quả điều trị. lt br gt CHRONIC PERILUNATE DISLOCATIONS TREATED WITH lt br gt OPEN REDUCTION AND INTERNAL FIXATION lt br gt SUMMARY lt br gt The purpose of this study was to evaluate the follow-up results of a series of lt br gt eighteen perilunate dislocations treated operatively at leats six weeks follow-ing injury. lt br gt The intervals from injury to treatment of the chronic were nine weeks range 6-36 lt br gt weeks . The average follow-up time was 12 months. Surgical procedures included open lt br gt reduction internal fixation grafting ligament .