Bài viết nhằm đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán hẹp khúc nối bể thận - niệu quản ở bệnh nhân được phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 2012 - 2017. | Vai trò của chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán trước mổ nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp bể thận - niệu quản tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức .den color inherit .ttnd ol .ttnd ul .ttnd dl padding 0 0px 0 20px .ttnd hr margin 10px 0px .ttnd a href javascript void 0 .ttnd a href color inherit dtextscript p text-align left dtextscript img vertical-align middle T p chÝ y - d îc häc qu n sù sè 1-2020 lt br gt lt br gt VAI TRÒ CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY TRONG lt br gt CHẨN ĐOÁN TRƯỚC MỔ NỘI SOI SAU PHÚC MẠC ĐIỀU TRỊ lt br gt HẸP BỂ THẬN - NIỆU QUẢN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC lt br gt Nguyễn Đức Minh1 Hoàng Long1 Vũ Nguyễn Khải Ca1 lt br gt TÓM TẮT lt br gt Mục tiêu nhằm đánh giá độ nhạy độ đặc hiệu của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán lt br gt hẹp khúc nối bể thận - niệu quản ở bệnh nhân được phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tại Bệnh viện lt br gt Hữu nghị Việt Đức từ 2012 - 2017. Đối tượng và phương pháp mô tả tiến cứu trên 62 bệnh lt br gt nhân được chẩn đoán và phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp khúc nối bể thận - niệu lt br gt quản tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 2012 - 2017. Sử dụng hệ số Cohen Kappa để đánh lt br gt giá sự đồng nhất giữa chụp cắt lớp vi tính và kết quả đánh giá trong mổ. Tính toán độ nhạy và lt br gt độ đặc hiệu để xác định độ tin cậy của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán hẹp khúc nối bể thận - lt br gt niệu quản. Kết quả so sánh đường kính bể thận trên phim chụp cắt lớp vi tính và đánh giá lt br gt trong mổ cho thấy giá trị đồng nhất 96 78 hệ số Kappa 0 9338 với p lt 0 001. Độ nhạy và lt br gt độ đặc hiệu lần lượt là 97 2 và 96 2 . So sánh đánh giá động mạch bất thường cho thấy giá lt br gt trị đồng nhất 91 94 và hệ số Kappa 0 8079 p lt 0 001 . Độ nhạy và độ đặc hiệu 80 và lt br gt 97 62 . Chụp cắt lớp vi tính cũng có độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán vị trí và góc lt br gt bể thận - niệu quản gt 80 . Kết luận chụp cắt lớp vi tính cho độ nhạy và độ đặc hiệu cao lt br gt trong chẩn đoán hẹp khúc nối bể