Mục tiêu của luận án là Xác định các týp mô bệnh học của ung thư biểu mô đại trực tràng theo WHO năm 2000. Đánh giá liên quan của một số dấu ấn hoá mô miễn dịch với đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô đại trực tràng. ! | Luận án tiến sĩ Y học Nghiên cứu bộc lộ một số dấu ấn hoá mô miễn dịch và mối liên quan với đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô đại trực tràng 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng UTĐTT là bệnh lý khá phổ biến trên thế giới mỗi năm có gần người mới mắc ung thư đại tràng và khoảng nửa triệu người chết vì bệnh này 1 . Ở Bắc Mỹ và Châu Âu số người chết vì bệnh đứng thứ 2 sau ung thư vú và phổi ở nữ 2 . Tỷ lệ mắc UTĐTT khác nhau đáng kể giữa các vùng trên thế giới. Ở các nước phát triển tỷ lệ này cao gấp 4-10 lần các nước đang phát triển 3 . Ở Việt Nam UTĐTT đứng thứ 5 sau ung thư dạ dày phổi vú vòm. Theo thống kê của bệnh viên K tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng là 9 tổng số bệnh nhân ung thư 4 . Có nhiều yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới UTĐTT như địa lý chế độ ăn uống vai trò của muối mật pH phân nghề nghiệp và hội chứng đa polyp gia đình. Đặc biệt các yếu tố như kích thước u loại mô học độ mô học ĐMH tình trạng hạch là các yếu tố tiên lượng kinh điển đã được rất nhiều các nhà khoa học nghiên cứu và áp dụng trong những năm qua đã chứng minh lợi ích rõ rệt của nó liên quan đến kết quả lâm sàng 5 . Trong vòng 20 năm trở lại đây kỹ thuật hóa mô miễn dịch HMMD đã có bước phát triển vượt bậc do nhuộm HMMD thành công trên các mẫu bệnh phẩm chuyển đúc paraffin sản xuất nhiều kháng thể đơn dòng. Đây có thể coi là một cuộc cách mạng trong nghiên cứu bệnh học phân tử để tìm ra cơ chế bệnh sinh của khối u và phương pháp điều trị. Người ta cũng đã tìm được những u có đột biến gen p53 có vai trò quan trọng trong căn nguyên bệnh sinh ung thư 6 tìm ra gen Her - 2 neu cerbB-2 có vai trò như yếu tố phát triển biểu mô 7 các yếu tố liên quan đến sự tăng sinh khối u như Ki -67 kháng nguyên nhân tế bào tăng sinh. liên quan đến tiên lượng UTĐTT 8 . Ưu điểm của phương pháp nhuộm HMMD trên các tiêu bản đúc paraffin là dễ thực hiện độ chính xác cao và có thể nghiên cứu hồi cứu trong vài chục năm 2 Để điều trị UTĐTT có hiệu quả người ta phải dựa vào việc đánh giá các yếu tố tiên .