Tài liệu này giúp các em tham khảo tìm hiểu cách sử dụng về danh từ và mạo từ. Danh từ là từ gọi quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ, mạo từ trong Tiếng Anh thường có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó | NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG MÔN ANH VĂN DÀNH CHO CÁC KHỐI THCS phần 8 I- NOUNS AND ARITICLES DANH TỪ VÀ MẠO TỪ DANH TỪ NOUNS Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ loại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ. I. Định nghĩa và phân loại Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun. Danh từ là từ để gọi tên một người một vật một sự việc một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ có thể được chia thành hai loại chính Danh từ cụ thể concrete nouns chia làm hai loại chính Danh từ chung common nouns là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như table cái bàn man người đàn ông wall bức tường . Danh từ riêng proper nouns là tên riêng như Peter Jack England. Danh từ trừu tượng abstract nouns happiness sự hạnh phúc beauty vẻ đẹp health sức khỏe . II. Danh từ đếm được và không đếm được countable and uncountable nouns Danh từ đếm được Countable nouns Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ boy cậu bé apple quả táo book quyển sách tree cây . Danh từ không đếm được Uncountable nouns Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được. Ví dụ meat thịt ink mực chalk phấn water nước . Số nhiều của danh từ Một được xem là số ít singular . Từ hai trở lên được xem là số nhiều plural . Danh từ thay đoi theo số ít và số nhiều I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều 1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều. Ví dụ chair - chairs girl - girls dog - dogs 2. Những danh từ tận cùng bằng O X S Z CH SH lấy thêm ES ở số nhiều. Ví dụ potato - potatoes box - boxes bus - buses buzz - buzzes watch - watches dish - dishes Ngoại lệ a Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm O chỉ lấy thêm S ở số .