Để đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn điều quan trọng là phải biết khách hàng thuộc loại hình doanh nghiệp nào. | TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH Dự ÁN ĐẦU Tư PHẦN I. ĐÁNH GIÁ NĂNG Lực KHÁCH HÀNG VAY VỐN . Đánh giá khách hàng vay vốn. 1. Năng lực pháp lý. Để đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn điều quan trọng là phải biết đuợc khách hàng thuộc loại hình doanh nghiệp nào thành phần kinh tế nào và những luật nào sẽ điều chỉnh việc thành lập cũng nhu hoạt động của khách hàng. Do đó cần căn cứ vào loại hình doanh nghiệp đối chiếu vói những văn bản pháp qui luật nghị định thông tu quyết định và các văn bản duói luật khác điều chỉnh từng loại hình doanh nghiệp để từ đó đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn. Đến thời điểm hiện nay phạm vi điều chỉnh của một số bộ luật liên quan tói hoạt động của các loại hình doanh nghiệp đuợc tóm tắt nhu sau - Phạm vi điều chỉnh của Luật doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn công ty cổ phần công ty hợp danh doanh nghiệp tu nhân doanh nghiệp 100 vốn nhà nuóc doanh nghiệp của tổ chức chính trị tổ chức chính trị xã hội khi đuợc chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần - Phạm vi điều chỉnh của Luật doanh nghiệp nhà nuớc Công ty nhà nuóc đối vói doanh nghiệp có 100 vốn nhà nuóc tổ chức duói hình thức công ty cổ phần nhà nuóc công ty TNHH nhà nuóc một hoặc hai thành viên trở lên Luật DNNN chỉ quy định về thẩm quyền của chủ sở hữu nhà nuóc trong việc quyết định thành lập mói tổ chức lại giải thể và chuyển đổi sở hữu các doanh nghiệp này vói tu cách là chủ sở hữu và quy định về quan hệ giữa chủ sở hữu nhà nuóc vói nguời đuợc uỷ quyền đại diện phần vốn góp của nhà nuóc và công ty nhà nuóc. Việc tổ chức quản lý hoạt động và thực hiện các thủ tục thành lập đăng ký kinh doanh tổ chức lại giải thể chuyển đổi sở hữu đuợc thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp - Phạm vi điều chỉnh Luật đầu tu nuớc ngoài tại Việt Nam Doanh nghiệp có vốn đầu tu nuóc ngoài duói các hình thức doanh nghiệp liên doanh doanh nghiệp 100 vốn đầu tu nuóc ngoài và hợp đổng hợp tác kinh doanh có bên nuóc ngoài .