Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11568:2016 quy định các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến keo dán gỗ, bao gồm: thuật ngữ chung và các thông số cơ bản; thành phần và sử dụng keo; tên gọi một số loại keo dán thông dụng dùng trong ngành công nghiệp gỗ. | Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11568 2016 TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11568 2016 KEO DÁN GỖ - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA Wood adhesives - Terms and definitions Lời nói đầu TCVN 11568 2016 do Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. KEO DÁN GỖ - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA Wood adhesives - Terms and definitions 1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến keo dán gỗ bao gồm - Thuật ngữ chung và các thông số cơ bản - Thành phần và sử dụng keo - Tên gọi một số loại keo dán thông dụng dùng trong ngành công nghiệp gỗ. 2 Thuật ngữ và định nghĩa . Thuật ngữ chung và các thông số cơ bản Keo dán gỗ wood adhesive Chất có khả năng liên kết các vật liệu gỗ với nhau hoặc liên kết vật liệu gỗ với vật liệu khác bằng gắn kết bề mặt. CHÚ THÍCH Keo adhesive là thuật ngữ chung được hình thành trên cơ sở xi măng cement nhựa tự nhiên glue natural resin nhựa cây mucilage hồ keo paste nhựa tổng hợp synthetic resin . Nhựa resin Chất rắn nửa rắn hoặc chất lỏng thường là vật liệu hữu cơ có khối lượng phân tử không xác định và khi là chất rắn thường có một khoảng hóa mềm hoặc khoảng nóng chảy điểm hóa mềm hoặc điểm nóng chảy không xác định và có xu hướng hóa lỏng khi bị nén ép. Nhựa tổng hợp synthetic resin Hợp chất cao phân tử có nguồn gốc từ các chất phân tử lượng thấp không có sẵn trong thiên nhiên thông qua các phản ứng hóa học tạo thành. Nhựa tự nhiên natural resin Hợp chất cao phân tử có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật. Hàm lượng chất rắn solid content Hàm lượng chất khô Phần trăm theo khối lượng chất không bay hơi chứa trong dung dịch keo. Độ nhớt viscosity Khả năng của dung dịch keo chống lại sự chảy lỏng được hiểu là tỷ lệ của ứng suất trượt tồn tại trong dung dịch keo với tốc độ chảy lòng do áp lực kéo trượt. CHÚ THÍCH 1 Keo có độ nhớt càng cao