Bài giảng "Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị theo thời gian của tiền tệ" cung cấp cho người học các kiến thức: Lãi suất và các cách tính lãi suất, giá trị tương lai, giá trị hiện tại, ứng dụng. | Bài giảng Tài chính doanh nghiệp Chương 2 - ThS. Bùi Ngọc Mai Phương ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11 15 19 MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Hiểu được các vấn đề liên quan đến thời giá tiền tệ Cách xác định các loại lãi suất khác nhau Xác định giá trị tương lai và hiện tại của khoản tiền và dòng tiền Ứng dụng giá trị tiền tệ để định giá trái phiếu cổ phiếu tính toán các tiêu chuẩn đánh giá dự án đầu tư. Bùi Ngọc Mai Phương 2 1 2 Nguyên nhân làm giá trị của tiền thay đổi theo thời gian ü Cơ hội sinh lợi . Lãi suất và các cách tính lãi suất ü Lạm phát giảm phát . Giá trị tương lai. ü Rủi ro và tâm lý của người tiêu dùng . Giá trị hiện tại. à Nghiên cứu giá trị của tiền theo thời gian gắn liền với . Ứng dụng một lãi suất lãi suất sinh lời hoặc lãi suất chiết khấu 3 4 3 4 1 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11 15 19 . Lãi suất và các cách tính lãi suất . Lãi suất và các cách tính lãi suất . Lãi đơn lãi kép Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi mà . Lãi suất tương đương lãi suất tỷ lệ khoản đầu tư mang lại so với vốn gốc ban đầu . Lãi suất công bố lãi suất hiệu dụng trong cùng đơn vị thời gian. . Lãi suất danh nghĩa lãi suất thực 5 6 5 6 . Lãi suất và các cách tính lãi suất . Lãi suất và các cách tính lãi suất . Lãi đơn lãi kép . Lãi đơn lãi kép Ký hiệu Lãi đơn i lãi suất - Số tiền lãi được tính dựa trên vốn gốc ban đầu. - Lãi của các kỳ trước không được nhập vào vốn gốc P0 vốn gốc để tính lãi cho kỳ sau à tiền lãi của mỗi kỳ bằng nhau. n số kỳ tính lãi - Chủ yếu được dùng trong đầu tư ngắn hạn và luật pháp. FVn là giá trị tương lai sau n kỳ hạn tính lãi FVn PV0 giá trị hiện tại 7 8 7 8 2 ThS Bùi Ngọc Mai Phương 11 15 19 . Lãi suất và các cách tính lãi suất . Lãi suất và các cách tính lãi suất . Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ . Lãi đơn lãi kép Lãi suất tương đương Lãi kép i1 và i2 tính theo lãi kép tương đương nhau khi - Là số tiền lãi của kỳ này được tính dựa trên vốn gốc và t1 và t2 là thời gian của lãi suất i1