Bài giảng "Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong môi trường và thủy văn - Chương 1: Tổng quan về đồng vị phóng xạ trong môi trường" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm về vật lý phóng xạ, năng lượng hạt nhân trong công nghiệp, nhiễm bẩn phóng xạ trong môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo. | Bài giảng Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong môi trường và thủy văn Chương 1 - . Trần Thiện Thanh . Lê Công Hảo Chương 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ TRONG MÔI TRƯỜNG 1 NỘI DUNG Khái niệm về vật lý phóng xạ Năng lượng hạt nhân trong công nghiệp Nhiễm bẩn phóng xạ trong môi trường Khái niệm về vật lý phóng xạ Phóng xạ đơn Chu kỳ bán rã Hoạt độ phóng xạ Phóng xạ kép Khái niệm về vật lý phóng xạ tt Phóng xạ chuỗi Cân bằng phóng xạ 40K 137Cs Bài tập Hạt nhân phóng xạ A1 tạo ra đồng vị phóng xạ A2 sau đó A2 tạo ra đồng vị bền A3. Hằng số phân rã tương ứng của chúng là λ1 λ2. Giả sử ở thời điểm ban đầu chỉ có đồng vị A1 là N01. Hãy xác định Số hạt nhân A2 tại thời điểm t. Khoảng thời gian mà qua đó số lượng hạt nhân của đồng vị A2 đạt cực đại. Trong trường hợp nào xuất hiện trạng thái cân bằng thế kỷ. Tìm tỉ số này Nguồn gốc của đồng vị phóng xạ Đồng vị sống dài Nếu tính từ lúc Trái đất được tạo thành các hạt nhân đã trải qua khoảng vài chục chu kì bán rã thì hầu như không còn tồn tại nữa. Chỉ những hạt nhân có chu kì bán rã lớn so sánh được với tuổi của Trái đất thì vẫn còn tồn tại như 238U 235U 232Th và 40K. Ngoại trừ 40K các sản phẩm phân rã của các hạt nhân này cũng không bền nên chúng tiếp tục phân rã tạo thành ba chuỗi phóng xạ trong tự nhiên. Ba chuỗi phóng xạ này có đặc điểm chung là nguyên tố bắt đầu đều là những đồng vị sống lâu hơn bất kỳ nguyên tố nào trong chuỗi thứ hai là cả 3 chuỗi đều có đồng vị phóng xạ dưới dạng khí là các đồng vị của radon. Đặc điểm chung thứ ba là cả 3 chuỗi đều được kết thúc bằng hạt nhân bền là chì. Hoạt độ phóng xạ của một số hạt nhân Đồng Độ giàu trong tự nhiên Hoạt độ vị Chiếm 99 2745 uranium trong 238U tự nhiên trong đá vôi thông 0 7 pCi g 25 Bq kg thường 235U 0 72 uranium trong tự nhiên 235Th Chiếm trong đá thông thường 1 1 pCi g 40 Bq kq trên bề mặt Trái đất 0 42 pCi g 16 Bq kg trong đá vôi và 1 3 pCi g 226Ra Có trong đá vôi và đá phun trào 48 Bq kg trong đá phun trào 222Rn Là đồng vị phóng xạ dưới dạng 0 016 pCi