Công văn số 8814/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung công văn. | Công văn số 8814 CT-TTHT TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ Độc lập Tự do Hạnh phúc MINH Số 8814 CT TTHT Thành phố Hồ Chí Minh ngày 20 tháng 8 năm 2019 V v Chính sách thuế Kính gửi Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mandom Việt Nam Địa chỉ Phòng 1002 Tầng 10 54 56 Nguyễn Trãi Phường Bến Thành Quận 1 TP HCM. Mã số thuế 0313093281 Trả lời văn bản số MVC 201906 001 ngày 20 6 2019 của Công ty hỏi về chính sách thuế Cục Thuế TP có ý kiến như sau Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39 2014 TT BTC ngày 31 03 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ 2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn a Tiêu thức Ngày tháng năm lập hóa đơn Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. Ngày lập hóa đơn đối với hoạt động cung cấp điện sinh hoạt nước sinh hoạt dịch vụ viễn thông dịch vụ truyền hình thực hiện chậm nhất không quá bảy 7 ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông truyền hình. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông truyền hình với người mua. Căn cứ Điều 4 Thông tư 96 2015 TT BTC của Bộ Tài chính ngày 22 6 2015 sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78 2014 TT BTC đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119 2014 TT BTC và Điều 1 Thông tư số 151 2014 TT BTC về thuế TNDN như sau Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này doanh .