Nghị quyết số 77/2019/QH14 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017. Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13; | Nghị quyết số 77 2019 QH14 QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghị quyết số Hà Nội ngày 11 tháng 6 năm 2019 77 2019 QH14 NGHỊ QUYẾT PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 QUỐC HỘI Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83 2015 QH13 Căn cứ Nghị quyết số 27 2016 QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Nghị quyết số 29 2016 QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 Nghị quyết số 58 2018 QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 Nghị quyết số 70 2018 QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Sau khi xem xét Báo cáo số 197 BC CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Báo cáo số 135 BC KTNN ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Kiểm toán nhà nước Báo cáo thẩm tra số 1526 BC UBTCNS14 ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban Tài chính Ngân sách của Quốc hội ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu giải trình số 410 BC UBTVQH14 ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 QUYẾT NGHỊ Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là triệu đồng một tỷ sáu trăm tám mươi ba triệu không trăm bốn mươi lăm nghìn năm trăm chín mươi sáu triệu đồng bao gồm số thu chuyển nguồn từ năm 2016 sang năm 2017 thu kết dư ngân sách địa phương năm 2016 thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là triệu đồng một tỷ sáu trăm tám mươi mốt triệu bốn trăm mười ba nghìn sáu trăm bốn mươi sáu triệu đồng bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2017 sang năm 2018. 3. Bội chi ngân sách nhà nước là triệu đồng một trăm ba mươi sáu triệu chín trăm sáu mươi hai nghìn không trăm hai mươi ba triệu đồng bằng 2 74 tổng sản phẩm trong nước GDP