Nghị quyết số 09/2019/HĐND này quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; | Nghị quyết số 09 2019 HĐND tỉnh Tây Ninh HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TÂY NINH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số 09 2019 NQ HĐND Tây Ninh ngày 11 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH KHÓA IX KỲ HỌP 12 Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010 Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015. Căn cứ Nghị định số 164 2016 NĐ CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Xét Tờ trình số 1151 TTr UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về đề nghị thông qua về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. 2. Đối tượng áp dụng Nghị quyết này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản các cơ quan nhà nước và tổ chức cá nhân liên quan trong việc quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Điều 2. Mức thu phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng s ản 1. Mức thu phí a Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Đơn vị Mức thu phí trên địa STT Loại khoáng sản tính bàn tỉnh đồng 1 Đá a Đá làm vật liệu xây dựng thông thường m 3 b Các loại đá khác Đá vôi đá sét làm xi măng và tấn các loại đá làm phụ gia xi măng laterit puzolan khoáng chất công nghiệp barit fluorit bentônít và các loại khoáng chất khác 2 Sỏi cuội sạn m3 3 Cát a Cát .