Đuôi liên kết câu (으)ㄴ/는데

Càng nghiên cứu về mảng ngữ pháp trong tiếng Hàn, càng nhận ra rằng những gì càng khó, càng phức tạp lại càng chứa đựng những điều bất ngờ thú vị và những kiến thức bổ ích khi chúng ta khám phá và nhìn vấn đề đó ở một khía cạnh chi tiết, cụ thể và mạch lạc hơn. Liên kết câu trong tiếng Hàn cũng vậy, thoạt nghe thì nó giống như một mạng lưới chằng chịt các biểu hiện chồng chéo lên nhau nhưng khi đi sâu, tìm hiểu kỹ về nó thì lại nhận ra rằng nó không quá rối rắm, phức tạp như mình vẫn nghĩ. Hy vọng rằng bài nghiên cứu này có thể giúp các bạn tháo gỡ được một phần khó khăn trong việc học tập và nghiên cứu tiếng Hàn Quốc. | Đuôi liên kết câu 으 ㄴ 는데 HỘI NGHỊ KHOA HỌC SINH VIÊN KHOA HÀN LẦN THỨ 5 Tháng 3 - 2011 ĐUÔI LIÊN KẾT CÂU 으 ㄴ 는데 SVTH Nguyễn Minh Hằng Nguyễn Thị Thu Hương Nguyễn Thị Vân 1H-08 GVHD Lê Thị Hương I. ĐỊNH NGHĨA Theo từ điển tiếng Việt thì liên kết câu là liên kết câu với câu bằng một phương thức liên kết nào đó. Dựa trên định nghĩ trên chúng tôi xin đưa ra định nghĩa tạm thời về đuôi liên kết câu . Đuôi liên kết câu là một yếu tố ngôn ngữ có tác dụng liên kết câu với câu. II. PHÂN LOẠI Đuôi lên kết được chia thành 7 loại như sau liên kết 으 ㄴ 는데 Đây là một vĩ tố liên kết nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau Cấu tạo ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ DANH TỪ Hiện tại V-는데 A- 으 ㄴ데 N- 이 ㄴ데 Quá khứ V-았 었는데 A-았 었는데 N-이었 였는데 Tương lai V 겠는데 A 겠는데 Ý nghĩa - Bổ trợ cho sự diễn đạt ở mệnh đề sau trong câu đóng vai trò dẫn nhập thiết lập bối cảnh hay tình huống. - Diễn tả quan hệ tương phản giữa vế trước và vế sau Ngoài ra khi bắt đầu cuộc hội thoại hoặc khi đổi chủ đề nói 1 cách mềm mại ta cũng hay dùng vĩ tố liên kết này. a Bổ trợ cho sự diễn đạt ở mệnh đề sau trong câu đóng vai trò dẫn nhập thiết lập bối cảnh hay tình huống. Ví dụ 1. 답답한데 밖으로 나가자 Ngột ngạt quá chúng ta ra ngoài thôi 2. 어제 옷을 샀는데 색이 마음에 안 들어요. Hôm qua tôi mua chiếc áo nhưng không ưng ý màu sắc 3. 아픈데 출근해요 Bạn bị ốm mà đi làm ư 340 HỘI NGHỊ KHOA HỌC SINH VIÊN KHOA HÀN LẦN THỨ 5 Tháng 3 - 2011 4. 저녁을 먹는데 전화가 왔어요. Tôi đang ăn tối thì có điện thoại 5. TV를 보는데 엄마가 꺼버렸어요. Tôi đang xem tivi thì mẹ tôi tắt đi mất . b Diễn tả quan hệ tương phản giữa vế trước và vế sau - Diễn tả mối quan hệ tương phản đơn thuần mang tính chất so sánh hai vế có thể đổi chỗ cho nhau Ví dụ 1. 엄마가 일을 하는데 아빠가 신문만 봐요. Mẹ thì làm việc nhưng bố thì chỉ đọc báo 아빠가 신문만 보는데 엄마가 일을 해요 - bố thì chỉ đọc báo còn mẹ thì làm việc 2. 한국의 봄은 따뜻한데 바람이 많아요 mùa xuân ở Hàn Quốc ấm áp nhưng nhiều gió 한국의 봄은 발람이 많은데 따뜻해요_mùa xuân của Hàn Quốc nhiều gió nhưng ấm áp 3. 말하기는 쉬운데 쓰기는 어려워요 Môn nói thì dễ nhưng môn viết thì khó 쓰기는 어렵지만 말아기는 쉬워요-môn viết thì .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.