Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng những trường hợp sót rau sau phá thai bằng thuốc được điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2013-2015 với phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu bao gồm tất cả bệnh nhân được chẩn đoán sót rau sau phá thai bằng thuốc được điều trị tại Khoa Sản Nhiễm khuẩn, Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2013-2015. | Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những bệnh nhân sót rau sau phá thai bằng thuốc - EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA NHỮNG BỆNH NHÂN SÓT RAU SAU PHÁ THAI BẰNG THUỐC Trương Quốc Việt1 Ngô Toàn Anh1 Cao Hồng Trang1 Vũ Thị Hương Giang1 Lê Thị Thanh Vân2 TÓM TẮT with retained placenta after undergoing medical abortion Mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm from 2013 to 2015. Results of patients had signs sàng những trường hợp sót rau sau phá thai bằng thuốc of anemia average vaginal bleeding time was được điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm days vaginal bleeding time gt 21 days increased the 2013-2015. Phương pháp Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt of severe anemia much more times severe vaginal ngang. Đối tượng nghiên cứu bao gồm tất cả bệnh nhân bleeding increased the risk of anemia by times. The được chẩn đoán sót rau sau phá thai bằng thuốc được điều average concentration of β-hCG before treatment was trị tại Khoa Sản Nhiễm khuẩn Bệnh viện Phụ sản Trung IU L. The average concentration of β-hCG ương từ năm 2013-2015. Kết quả Bệnh nhân sót rau có after treatment was UI L decreased dấu hiệu thiếu máu chiếm 42 5 thời gian ra máu trung as compared to prior treatment. Endometrium thickness bình là 18 09 7 4 ngày thời gian ra máu gt 21 ngày làm gt 15mm increased the risk of vaginal bleeding from 14 tăng nguy cơ thiếu máu nặng lên 2 1 lần lượng máu ra to 21 days to times. Conclusion The symptoms of nhiều làm tăng nguy cơ thiếu máu trung bình 2 48 lần. the retained placenta after undergoing medical abortion Nồng độ βhCG trung bình trước điều trị là 1983 7 463 5 were mainly anemia and hemorrhage. The average UI L sau điều trị là 811 2 104 9 UI L giảm 59 1 so concentration of β-hCG .