Bài viết ứng dụng mô hình tăng trưởng logistic (LGM) để dự báo khai thác cho tầng Miocene dưới, mỏ Bạch Hổ bằng cách xác định một tập hợp các thông số đường cong suy giảm qua quá trình tái lặp lịch sử khai thác sử dụng thuật toán tối ưu (optimisation algorithm). | Nghiên cứu ứng dụng mô hình tăng trưởng logistic để dự báo khai thác cho tầng miocene dưới mỏ Bạch Hổ - THĂM DÒ - KHAI THÁC DẦU KHÍ TẠP CHÍ DẦU KHÍ Số 9 - 2019 trang 16 - 22 ISSN-0866-854X NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG LOGISTIC ĐỂ DỰ BÁO KHAI THÁC CHO TẦNG MIOCENE DƯỚI MỎ BẠCH HỔ Trần Đăng Tú Đinh Đức Huy Trần Xuân Quý Phạm Trường Giang Lê Vũ Quân Lê Thế Hùng Lê Quốc Trung Trần Nguyên Long Viện Dầu khí Việt Nam Email tutd@ Tóm tắt Bài báo ứng dụng mô hình tăng trưởng logistic LGM để dự báo khai thác cho tầng Miocene dưới mỏ Bạch Hổ bằng cách xác định một tập hợp các thông số đường cong suy giảm qua quá trình tái lặp lịch sử khai thác sử dụng thuật toán tối ưu optimisation algorithm . Sai số tương đối trung bình giữa kết quả dự báo bằng mô hình LGM và dữ liệu khai thác thực tế là 0 6 . Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình LGM đã cải thiện khả năng dự báo với độ tin cậy cao. Từ khóa Mô hình tăng trưởng logistic LGM dự báo khai thác trữ lượng có thể thu hồi cuối cùng EUR Miocene dưới mỏ Bạch Hổ. 1. Giới thiệu Trong đó Mô hình LGM được phát triển bởi Pierre Verhulst Bỉ N Dân số vào năm 1830 1 . Đường cong tăng trưởng logistic là một r Hằng số tập hợp các mô hình toán học được sử dụng để dự báo 1 dân số. Sau đó mô hình này được ứng dụng vào các lĩnh α Số mũ 1 1 1 1 1 vực khác như vật lý địa lý hóa học . Dựa trên ý tưởng β Số mũ β 1 1 của Malthus dân số của một quốc gia hoặc một khu vực 1 1 1 cụ thể chỉ có thể tăng lên một mốc nhất định 2 Pierre γ Số mũ 1 1 Verhulst đã thêm một hệ số nhân vào phương trình tăng tăng K Khả năng trưởng trưởng lũy tiến để tạo ra mô hình LGM. Mô hình được đề xuất sau đây là trường hợp đặc biệt Phương trình tăng trưởng logistic có một thuật ngữ của mô hình LGM tổng quát. Mô 1 hình này rất linh hoạt và gọi là khả năng tăng trưởng carrying capacity . Khả .