Giá trị tài sản ròng của người có đơn bảo hiểm. Một phần của giá trị giải ước của đơn bảo hiểm nhân thọ sau khi trừ đi mọi khoản nợ của người có đơn bảo hiểm. | POLICYHOLDER DIVIDEND Xem DIVIDEND. POLICYOWNER Xem OWNERSHIP RIGHTS UNDER LIFE INSURANCE POLICYHOLDER POLICYOWNERS EQUITY Giá trị tài sản ròng của người có đơn bảo hiểm Một phần của giá trị giải ước của đơn bảo hiểm nhân thọ sau khi trừ đi mọi khoản nợ của người có đơn bảo hiểm. POLITICAL RISK Rủi ro chính trị Rủi ro đầu tư liên quan đến những thay đổi trong các chính sách của chính phủ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến các công cụ tài chính. Thí dụ nếu liên bang thông qua dự luật xoá bỏ quy chế miễn giảm thuế đối với giá trị giải ước trong các đơn bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm niên kim thì một trong những lý do chính để mua các sản phẩm này sẽ bị loại bỏ. POLITICAL RISK INSURANCE Bảo hiểm rủi ro chính trị Bảo hiểm cho các hãng kinh doanh hoạt động ở nước ngoài để đối phó với tổn thất do những biến động chính trị gây ra bao gồm chiến tranh cách mạng tịch thu không kiểm soát được tiền tệ và các tổn thất khác. POLITICAL RISK INSURANCE CONFISCATION Bảo hiểm rủi ro chính trị Tịch thu trưng thu và quốc hữu hoá Bảo hiểm tài sản của một công ty hoặc một cá nhân để đối phó với tổn thất tài chính do các hành động tịch thu trưng thu hoặc quốc hữu hoá của chính phủ nước ngoài. Tài sản được bảo vệ có thể là tài sản cố định hoặc lưu động và bao gồm các công trình xây dựng hàng hoá lưu kho các tài khoản trong ngân hàng hàng hoá đặt mua đã trả tiền trước các khoản tiền phải thu nhà nghỉ thuộc sở hữu của các cá nhân đồ dùng cá nhân của những người lao động đang làm nhiệm vụ ở nước ngoài. Loại bảo hiểm này có thể mua cho một tài sản riêng lẻ hoặc nhiều tài sản trên khắp thế giới tuân theo hạn mức bảo hiểm riêng ở mỗi nước và tổng hạn mức bảo hiểm của đơn bảo hiểm. POLITICAL RISK INSURANCE CONTINGENCY IN 565 Bảo hiểm rủi ro chính trị Bảo hiểm biến cố bất ngờ Loại hình bảo hiểm bảo vệ chủ thầu hoặc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khác đối với các chi phí phát sinh trong trường hợp chính phủ nước ngoài không phê chuẩn hợp đồng. Thí dụ nếu một chủ thầu quyết định bắt đầu xây dựng .