Gelatinase là một enzyme thuộc nhóm metalloprotease ngoại bào có khả năng thuỷ phân gelatin, collagen, elastin . được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp chế biến, công nghệ thực phẩm và trong nghiên cứu. | P. M. Dung và cs. Sàng lọc và nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn Enterococus faecalis MD4 sinh gelatinase SÀNG LỌC VÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN Enterococus faecalis MDs4 SINH GELATINASE Phạm Mỹ Dung 1 Phạm Công Hoạt 2 Đinh Thị Mỹ Linh 3 và Nguyễn Thị Thanh 1 1 Viện Nông nghiệp và Tài nguyên Trường Đại học Vinh 2 Bộ Khoa học và Công nghệ 3 Viện Công nghệ sinh học Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Ngày nhận bài 23 4 2020 ngày nhận đăng 19 6 2020 Tóm tắt Gelatinase là một enzyme thuộc nhóm metalloprotease ngoại bào có khả năng thuỷ phân gelatin collagen elastin. được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp chế biến công nghệ thực phẩm và trong nghiên cứu. Trong nghi n cứu n y 216 chủng vi khuẩn ph n lập từ da cá bị bệnh được khảo sát khả năng sinh gelatinase. Kết quả đã s ng lọc được 11 chủng 5 09 vi khuẩn có hoạt tính gelatinase. Hoạt tính gelatinase dao động từ 0 3 đến 0 64 U ml trong đó chủng vi khuẩn MD4 có khả năng t ng hợp gelatinase cao nhất 0 64 0 11 U ml. Chủng vi khuẩn MD4 phát triển tốt tr n môi trường MPA dải nhiệt độ từ 25 45 C pH 4 0 10 0 nồng độ NaCl từ 0 5 5 tối ưu ở 37 C pH 7 0 v nồng độ NaCl 4 . Chủng vi khuẩn MD4 l chủng vi khuẩn gram dương tế b o hình cầu không sinh b o tử v không có khả năng di động tr n môi trường MPA. Dựa tr n ph n tích trình tự 16S rRNA tỉ lệ tương đồng của chủng MD4 với loài Enterococus faecalis NBRC 100480 là 99 chủng vi khuẩn MD4 được định danh là Enterococus faecalis MD4 mã số truy cập tr n GenBank là . T h Vi khuẩn Enterococus faecalis gelatin gelatinase. 1. Đặt vấn đề Gelatinase được nghi n cứu nhiều hiện nay do khả năng thủy ph n gelatin pheromone collagen casein và fibrinogen. thành các axit amin mà không g y hiện tượng chuyển dạng đồng ph n của các axit amin. Đ y l nguy n nh n l m mất hoạt tính của axít amin 6 . Cụ thể enzyme ngoại b o n y có khả năng l m giảm hầu hết các th nh phần ngoại b o v l chất trung gian quan trọng trong việc tái tạo mô sinh lý trong quá trình điều trị bệnh lý ung thư. Trong .