Bài viết trình bày giảm nghèo ở Việt Nam trong thời gian qua; cơ hội và thách thức đối với giảm nghèo giai đoạn 2011-2020; một số ý tưởng về giảm nghèo trong giai đoạn 2011-2020. | Nghiªn cøu trao æi Khoa häc Lao éng vµ X héi - Sè 21 Quý IV- 2009 GIẢM NGHÈO Ở VIỆT NAM CƠ HỘI THÁCH THỨC VÀ MỘT SỐ Ý TƯỞNG GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 Ths. Thái Phúc Thành Viện Khoa học Lao động và Xã hội 1. Giảm nghèo ở Việt Nam trong thời Một số kết quả cơ bản về xóa đói gian qua giảm nghèo Xóa đói giảm nghèo đã được Đảng và Nhờ tác động của tăng trưởng và các nhà nước Việt Nam quan tâm từ rất sớm. chương trình giảm nghèo nghèo đói ở Ngay từ ngày thành lập nước 1945 Việt Nam dù xem xét theo bất kỳ chuẩn trong bối cảnh thiếu lương thực trầm nghèo nào cũng đều đã giảm một cách ấn trọng trên phạm vi cả nước đói đã được tượng. Theo chuẩn nghèo của Ngân hàng xem là giặc diệt giặc đói trở thành khẩu Thế giới và Tổng cục Thống kế sử dụng hiệu thi đua trong tăng gia sản xuất. trong phân tích mức sống dân cư Việt Nam tỷ lệ nghèo của Việt Nam đã giảm Đến thời kỳ Đổi mới và Mở cửa nền từ 37 4 năm 1998 xuống 16 năm 2006 kinh tế Việt Nam bắt đầu phát triển mạnh và khoảng 14 năm 2008 xem hình 1 . mẽ nhưng cùng với tăng trưởng là phân Theo chuẩn nghèo quốc gia điều chỉnh hóa giàu nghèo có xu hướng ngày càng tăng theo từng giai đoạn tỷ lệ hộ nghèo tăng và xóa đói giảm nghèo đã chính thức cả nước đã giảm từ 15 7 năm 1998 trở thành một chương trình nghị sự quốc xuống 10 năm 2000 theo chuẩn nghèo gia vào những năm cuối của thập niên 90. 98-2000 từ 17 2 năm 2001 xuống dưới Đánh dấu bằng chương trình mục tiêu 8 năm 2005 theo chuẩn nghèo 2001- quốc gia xóa đói giảm nghèo giai đoạn 05 và từ 20 đầu năm 2006 xuống 1998-2000 sau đó là giai đoạn 2001- khoảng 10-11 năm 2009 theo chuẩn 2005 2006-2010 PRSP CPRGS và nghèo 2006-10 . những cam kết quốc tế về thực hiện mục tiêu giảm nghèo. 44 Nghiªn cøu trao æi Khoa häc Lao éng vµ X héi - Sè 21 Quý IV- 2009 Hình 1. Tỷ lệ nghèo giai đoạn 1993-2008 theo chuẩn nghèo chung của WB và GSO 70 60 50 40 30 20 10 0 1993 1998 2002 2004 2006 2008 cả nước thành thị nông thôn Nguồn Vietnam continuous to achieve the MDGs Hanoi 2008 và số liệu 2008 là .