Thông qua bài viết này, các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về hiệu quả sử dụng phân bón cho cây trồng ở Việt Nam qua các thời kỳ khác nhau. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu. | HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÂN BÓN CHO CÂY TRỒNG QUA CÁC THỜI KỲ Ở VIỆT NAM Cao Kỳ Sơn1 I. GIỚI THIỆU Phân bón có vai trò quan trọng trong tăng năng suất cây trồng. Tổng sản lượng nông sản tăng lên nhờ phân bón tại Việt Nam ước tính khoảng 35-40 tại Trung Quốc khoảng 32 và trên toàn thế giới khoảng 50 14 . Đánh giá tổng quan hiệu quả sử dụng phân bón qua các thời kỳ để từ đó có thể định hướng nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đạt hiệu quả kinh tế cao chất lượng nông sản tốt và an toàn môi trường. Dưới đây là kết quả thu thập và đánh giá được sắp xếp theo từng thập niên và được trình bày tuần tự theo thời gian. II. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG PHÂN BÓN QUA CÁC THỜI KỲ 1. Những năm 60-70 của thế kỷ XX Giai đoạn trước năm 1970 nông dân trồng trọt độc canh sử dụng các giống lúa cũ bón các loại phân chuồng PC phân bắc bèo dâu điền thanh tro bếp phân lèn . Lượng phân đạm sử dụng bón cho lúa và hoa màu thấp. Phân lân và kali chưa được chú ý sử dụng. Trong thời gian này trên 1 ha mỗi vụ bón khoảng 5-6 tấn PC và 15-20 kg N P2O5 K2O năng suất lúa đạt 20-22 tạ ha hiệu suất đạt 110-133 kg thóc kg N P2O5 K2O 14 . Trong thập kỷ 60 lượng bón đạm 45-60 kg ha cho hiệu suất 4 0-19 5 kg thóc kg N đối với lúa chiêm xuân 7 8-15 3 kg thóc kg N đối với lúa mùa. Hiệu suất sử dụng phân lân thấp đạt 3 6-6 5 kg thóc kg P2O5 trong vụ lúa chiêm xuân và 2 0-2 5 kg thóc kg P2O5 trong vụ lúa mùa. Trên đất phèn hiệu suất đạt 7 8 kg thóc kg P2O5 trong vụ xuân và 2 3 kg thóc kg P2O5 trong vụ mùa. Hiệu lực phân kali bón cho lúa rất thấp đạt 0 3-1 8 kg thóc kg K2O 18 . 1 GĐ Trung tâm Nghiên cứu Phân bón và dinh dưỡng cây trồng Viện Thổ nhưỡng Nông hóa. Email ckson05@ 304 Bảng 1. Hiệu suất sử dụng phân chuồng và phân đa lượng trên một số cây trồng trong những năm 1960-1970 Hiệu suất kg sản phẩm chính kg dinh Cây Loại đất dưỡng nguyên chất hoặc kg SP chính tấn PC VCR trồng địa phương PC N P 2 O5 K2O NPK Lúa Bạc màu Bắc Giang 25-76 10-21 5 3 2-7 5 3-25 1 9- nước Vĩnh Phúc 52 16 4 7 10 3 0 Đất cát ven biển .