Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 2: Khám da, niêm mạc và cơ quan phụ thuộc

Bài 2 - Khám da, niêm mạc và cơ quan phụ thuộc. Bài giảng này giúp người học có thể: Trình bày được một số thay đổi bệnh lý về màu sắc da và nguyên nhân của chún, trình bày được cách khám phù và kể được các nguyên nhân gây phù thường gặp, kể được một số nguyên nhân thường gặp của 2 loại phát ban và của các thay đổi về lông tóc móng. | Khám da niêm mạc và cơ quan phụ thuộc KHÁM DA NIÊM MẠC VÀ CƠ QUAN PHỤ THUỘC Mục tiêu học tập 1. Trình bày được một số thay đổi bệnh lý về màu sắc da và nguyên nhân của chúng 2. Trình bày được cách khám phù và kể được các nguyên nhân gây phù thường gặp. 3. Kể được một số nguyên nhân thường gặp của 2 loại phát ban và của các thay đổi về lông tóc móng. I. THAY ĐỔI VỀ MÀU SẮC DA NIÊM MẠC 1. Vàng da niêm mạc Lúc đầu biểu hiện ở kết mạc mắt niêm mạc dưới lưỡi da lòng bàn tay bàn chân thường có nước tiểu vàng đậm. Trường hợp nặng thì vàng da rõ toàn thân. Vàng da do tăng bilirubin thường gặp trong các bệnh lý viêm gan tắc mật hoặc huyết tán. Phân biệt với vàng da do nhiễm độc carotene trong đó lòng bàn tay bàn chân vàng nhiều nhưng kết mạc mắt không vàng. 2. Da niêm mạc bạc màu Thiếu máu thực chất là thiếu Hb da nhạt màu niêm mạc mắt môi nhạt màu thường kèm theo các triệu chứng hoa mắt chóng mặt mau mệt đánh trống ngực tim có tiếng thổi tâm thu cơ năng. 3. Sạm da Có thể gặp trong các hội chứng Addison Riehl. Trong hội chứng suy vỏ thượng thận người bệnh bị sạm da vùng kín lẫn vùng hở sạm da rõ ở các nếp gấp kèm cảm giác mệt nhọc huyết áp thấp. 4. Xanh tím . Định nghĩa Xanh tím là tình trạng xuất hiện khi lượng Hb khử trên 5 g dL dẫn đến tình trạng xanh tím của da và hoặc niêm mạc. . Phân loại và nguyên nhân . Xanh tím trung ương Do kém bão hòa máu động mạch SaO2 dưới 85 Suy hô hấp thông khí phế nang giảm khuếch tán O2 giảm viêm phổi phù phổi bệnh phổi tắc nghẽn mạn COPD . COPD thường kèm tăng huyết cầu. Tim bẩm sinh Bất thường Hb Met Hb Sulfhemoglobin . Xanh tím ngoại biên Giảm cung lượng tim trong sốc Khám da niêm mạc và cơ quan phụ thuộc Bệnh mạch máu ngoại biên tắc động mạch hoặc co mạch . Cách khám Thời gian xuất hiện tiếp xúc thuốc hóa chất. Quan sát môi móng tay chân niêm mạc Ngón tay dùi trống kèm xanh tím tim bẩm sinh áp xe phổi Nghe phổi bệnh phổi phù phổi tim bẩm sinh. Làm khí máu đo SaO2 điện di Hb đo nồng độ Met Hb II. TÌNH TRẠNG DA VÀ TỔ .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.