Hướng dẫn sử dụng phần mềm xcalibur cho sắc ký khối phổ GCMSMS ISQ-7000

Tài liệu trình bày hướng dẫn sử dụng phần mềm xcalibur cho sắc ký khối phổ GCMSMS ISQ-7000 bao gồm: giao diện phần mềm; tạo phương pháp chạy mẫu – Instrument Setup; tạo phương pháp cho Autosampler AIAS 1310; tạo phương pháp cho máy sắc ký Trace GC 1310; tạo phương pháp cho phần khối phổ ISQ-7000 . | HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XCALIBUR CHO SẮC KÝ KHỐI PHỔ GCMSMS ISQ-7000 Hướng dẫn sử dụng Xcalibur cho GCMS ISQ 7000 Page 1 1. Giao diện phần mềm - Vào đường dẫn Start All Program Thermo Xcalibur Xcalibur. - Hoặc nhấn vào biểu tượng của phần mềm . - Giao diện của màn hình gồm các phần sau - Thanh công cụ File ở hàng đầu tiên. - Thanh công cụ nhanh Roadmap view hiển thị các phần tạo phương pháp xử lý kết quả. Sequence view hiển thị sequence. Real time plot view hiển thị thông tin sắc ký đồ của mẫu đang chạy. Information view hiển thị thanh thông tin ở bên trái màn hình. Instrument setup vào phần tạo phương pháp chạy mẫu. Processing setup vào phần xử lý kết quả. Các lệnh chạy dừng hoặc tạm dừng chạy mẫu hay Sequence. vào phần hỗ trợ của phần mềm. Hướng dẫn sử dụng Xcalibur cho GCMS ISQ 7000 Page 2 - Thanh thông tin về hệ thống Status hiển thị thông tin về hệ thống tình trạng kết nối và thông số của các thiết bị Acquisition hiển thị thông tin về tiến về mẫu hay sequence đang được chạy. - Thiết lập các thông số của hệ thống tạo phương pháp tạo sequence và xử lý các kết quả chạy mẫu định tính định lượng và thư viện phổ. Hướng dẫn sử dụng Xcalibur cho GCMS ISQ 7000 Page 3 2. Tạo phương pháp chạy mẫu Instrument Setup Giao diện - Trên giao diện chính của phần mềm Xcalibur chọn vào biểu tượng Instrument Setup hay nhấn vào biểu tượng tạo phương pháp phân tích trên thanh công cụ . - Cửa sổ Xcalibur Instrument Setup hiển thị tùy thuộc vào cấu hình của hệ thống mà cửa sổ có thể khác nhau. Hướng dẫn sử dụng Xcalibur cho GCMS ISQ 7000 Page 4 Tạo phương pháp cho Autosampler AIAS 1310 - Nhấn vào biểu tượng của autosampler ở bên trái cửa sổ các thông số hiển thị ở cửa sổ bên phải. - Sampling Sampling Volumn µL thể tích tiêm mẫu giới hạn từ 1 5 µL . Pluger strokes số lần nhịp kim để loại bọt khí thường để là 5 giới hạn từ 1 15 lần . Vicous sampler mẫu trong suốt chọn Yes No . Sampling depth in vial vị trí kim trong vial thường chọn là Bottom Bottom Center . - Injection .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
373    68    1    19-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.