Tác động tâm lý của điều tra viên trong hoạt động điều tra vụ án mua bán người

Vụ án mua bán người có một số đặc điểm đặc trưng là hiện trường không tập trung, ít hoặc không có nhân chứng, khó thu thập thông tin về quá trình phạm tội bởi người phạm tội thường dẫn dụ một cách trực tiếp mà không để lại chứng cứ. Trong khi đó, việc tìm ra chứng cứ là yếu tố quyết định để đấu tranh với tội phạm này. | TÁC ĐỘNG TÂM LÝ CỦA ĐIỀU TRA VIÊN TRONG HOẠT ĐỘNG . ĐIỀU TRA VỤ ÁN MUA BÁN NGƯỜI TRẦN THỊ THANH Vụ án mua bán người có một số đặc điểm đặc trưng là hiện trường không tập trung ít hoặc không có nhân chứng khó thu thập thông tin về quá trình phạm tội bởi người phạm tội thường dẫn dụ một cách trực tiếp mà không để lại chứng cứ. Trong khi đó việc tìm ra chứng cứ là yếu tố quyết định để đấu tranh với tội phạm này. Do vậy khi tiến hành các hoạt động điều tra nói chung hoạt động hỏi cung bị can lấy lời khai nạn nhân nói riêng Điều tra viên cần có sự chuẩn bị kĩ lưỡng về nội dung và phương pháp tác động tâm lý để việc xét hỏi không làm tổn thương thêm những người bị xét hỏi và thu được thông tin quan trọng nhằm giải quyết vụ án. Từ khóa Tác động tâm lý mua bán người lấy lời khai nạn nhân hỏi cung bị can. Ngày nhận bài 08 7 2020 Ngày biên tập xong 12 7 2020 Ngày duyệt đăng 12 7 2020 Human trafficking cases have some features like unfocused scene few or no witnesses difficulties in collecting information on the criminal process because offenders often lure victims directly without leaving evidence. Meanwhile finding evidence is a decisive factor to fight against this crime. Therefore when conducting investigative activities in general taking suspect s interrogation and victim s testimonies in particular Investigators need to prepare carefully in terms of content and psychological impact methods so that interrogation does not hurt interrogated person and gets important information to resolve the case. Keywords Psychological impact human trafficking taking victim s testimony suspect s interrogation. 1. Đặt vấn đề vận động chẳng hạn như động chạm đánh Theo Từ điển tiếng Việt Tác động quot là hoặc mang tính gián tiếp khi thông tin và xung quot làm cho một đối tượng nào đó có những biến vận động được thể hiện dưới dạng tổ hợp các đổi nhất định tức bất kể kích thích nào gây tín hiệu thông báo về một điều gì đó mức độ ra sự biến đổi nội dung tính chất hình thay đổi về trạng thái .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.