Bài giảng "Kiến trúc máy tính: Tập lệnh" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm, biểu diễn lệnh, format lệnh, các kiểu đánh địa chỉ. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên ngành Công nghệ thông tin và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. | Kiến trúc máy tính Tập lệnh NGUYỄN Ngọc Hoá Bộ môn Hệ thống thông tin Khoa CNTT Trường Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội 28 October 2015 Nội dung Khái niệm Biểu diễn lệnh Format lệnh Các kiểu đánh địa chỉ Tham khảo chương 10 11 của 1 Computer Architecture Department Department of ofInformation Information Systems Systems @ @Hoá NGUYỄN NGUYEN Ngọc Hoá 2 1. Khái niệm Tập lệnh tập đầy đủ các lệnh mà CPU hiểu được. Lệnh Mã máy binary thường được biểu diễn bởi những mã hợp lệnh assembly codes Phần nhìn thấy của máy tính bởi người lập trình đặc biệt đối với người viết chương trình dịch Thể hiện khái quát về mặt logic một máy tính theo nghĩa các registers hoạt động của ALU kiểu dữ liệu Thiết kế tập lệnh là một phần quan trọng trong việc thiết kế CPU Mỗi một kiểu máy tính có một tập lệnh và một CPU đặc thù. Computer Architecture Department Department of ofInformation Information Systems Systems @ @Hoá NGUYỄN NGUYEN Ngọc Hoá 3 Khái niệm Một lệnh phải chứa những thông tin đòi hỏi bởi CPU Mã lệnh operation code opcode mã nhị phân xác định thao tác phải thi hành Tham chiếu đến các toán hạng nguồn Tham chiếu đến toán hạng đích Tham chiếu đến lệnh kế tiếp Computer Architecture Department Department of ofInformation Information Systems Systems @ @Hoá NGUYỄN NGUYEN Ngọc Hoá 4 Sơ đồ trạng thái chu trình lệnh Computer Architecture Department Department of ofInformation Information Systems Systems @ @Hoá NGUYỄN NGUYEN Ngọc Hoá 5 2. Biểu diễn lệnh Biểu diễn lệnh chuỗi các bits được chia thành các trường Opcode Operand Reference Operand Reference 4 bits 6 bits 6 bits Biểu diễn tượng trưng cả opcode lẫn các toán hạng Ex ADD A B Computer Architecture Department Department of ofInformation Information Systems Systems @ @Hoá NGUYỄN NGUYEN Ngọc Hoá 6 Ví dụ Địa chỉ bộ nhớ Nội dung Diễn dịch 0100 0010 0010 0000 1100 LOAD 1100 0101 0001 0010 0000 1101 ADD 1101 0110 0001 0010 0000 1110 ADD 1110 0111 0011 0010 0000 1111 STORE 1111 1100 0000 0000 0000 0010 0002 1101