"Bài giảng Chấn thương bụng kín (Tổn thương tạng đặc) - BS Trương Thị Thanh Thủy" cung cấp kiến thức về tràn máu phúc mạc; chấn thương gan; chấn thương lách; chấn thương tụy; chấn thương thận . | CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN TỔN THƯƠNG TẠNG ĐẶC BS TRƯƠNG THỊ THANH THỦY NỘI DUNG QUÁT TRÒ CỦA CĐHA MÁU PHÚC MẠC THƯƠNG GAN THƯƠNG LÁCH THƯƠNG TỤY THƯƠNG THẬN TỔNG QUÁT - Là nguyên nhân thứ tư gây chết người - Nguyên nhân chết hàng đầu dưới 45 tuổi - Cơ chế đè ép thắng gấp - Khám LS khó khăn - 30 có tổn thương nhiều tạng - 85 có kết hợp tổn thương vùng khác LN SN - 66 có vỡ lách VAI TRÒ CỦA CĐHA 1. Siêu âm bụng - Tìm tràn dịch quanh gan quanh lách rãnh cạnh đại tràng Douglas. - Độ nhạy 94 độ đặc hiệu 98 . - Khó khăn béo bụng chướng hơi tràn khí dưới da. -Tùy thuộc ổn định huyết động tìm tổn thương tạng lớp vi tính CLVT đa lát - Bệnh nhân ổn định về mặt huyết động - Tiêm 120ml Omnipaque 300mg 3ml sec - Từ cơ hoành đến chậu - Thời điểm ĐM 30s thời điểm nhu mô 70 80s sau IV TRÀN MÁU PHÚC MẠC - Tỉ trọng 30 40 UH giảm sau 48h - Máu cục quanh cơ quan - Số lượng . Ít 10-200ml một khoang . Vừa 250-500ml hai khoang . Nhiều trên 500ml từ ba khoang - Xuất huyết chủ động thoát mạch CHẤN THƯƠNG LÁCH - 66 - Gãy xương sườn trái kết hợp 45 - Máu tụ dưới bao trong nhu mô lách - Rách .Vỡ bao . Đụng dập . Mảnh vỡ nhu mô . Tổn thương mạch máu rốn lách âm -Tràn máu 73 -Tổn thương lách .Nhu mô không đồng âm đụng dập tăng âm .Máu tụ rỗng âm giới hạn không rõ .Máu tụ dưới bao thấu kính giảm âm -Rách đường nứt vỡ giảm tỉ trọng -Máu tụ trước IV tăng tỉ trọng sau IV đồng giảm tỉ trọng PHÂN ĐỘ I Máu tụ dưới bao hoặc trong lách II Vỡ bao hay vết rạn nhu mô 1cm không đến rốn IV Vết rạn tổn thương rốn lách V Vỡ nhiều mảnh PHÂN ĐỘ II I .Khối máu tụ dưới bao I .Tổn thương dập trong nhu mô lách II .Khối máu tụ trong nhu mô đk II .Máu tụ trong nhu mô lách II . Đường rách trong nhu mô lách sâu 3cm II .Máu tụ dưới bao tạo hình thấu kính chiếm