Ngôn ngữ ở trẻ chuẩn bị vào lớp một là một phương tiện giúp trẻ học tập tốt đặc biệt là cho môn tập đọc. Tật ngắn hãm lưỡi là hiện tượng cấu trúc phần trước lưỡi gắn với sàn miệng nhiều hơn bình thường do đó, đoạn nối lưỡi với sàn miệng ngắn, lưỡi kém di động. Những trẻ có tật hãm lưỡi ngắn thường gặp khó khăn trong khi cấu âm các phụ âm s, z, t, d, l, j, zh, ch, th, dg, và thanh điệu ngã và sắc. Nghiên cứu cấu âm của trẻ dưới 6 tuổi mắc bệnh ngắn hãm lưỡi nhằm đưa ra chỉ định phẫu thuật hợp lý ở các phân độ của tật ngắn hãm lưỡi. | TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC NGHIÊN CỨU CẤU ÂM TIẾNG VIỆT Ở TRẺ DƯỚI 6 TUỔI PHẪU THUẬT NGẮN HÃM LƯỠI Phạm Thị Bích Đào Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Ngôn ngữ ở trẻ chuẩn bị vào lớp một là một phương tiện giúp trẻ học tập tốt đặc biệt là cho môn tập đọc. Tật ngắn hãm lưỡi là hiện tượng cấu trúc phần trước lưỡi gắn với sàn miệng nhiều hơn bình thường do đó đoạn nối lưỡi với sàn miệng ngắn lưỡi kém di động. Những trẻ có tật hãm lưỡi ngắn thường gặp khó khăn trong khi cấu âm các phụ âm s z t d l j zh ch th dg và thanh điệu ngã và sắc. Nghiên cứu cấu âm của trẻ dưới 6 tuổi mắc bệnh ngắn hãm lưỡi nhằm đưa ra chỉ định phẫu thuật hợp lý ở các phân độ của tật ngắn hãm lưỡi. 45 bệnh nhân được chẩn đoán ngắn hãm lưỡi và được phẫu thuật tại khoa Răng hàm mặt Bệnh viện Đại học Y Hà Nội khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Việt Nam-Cu Ba từ 3 2019 đến 6 2020 được phân tích cấu âm của trẻ sau phẫu thuật điều trị hãm lưỡi ngắn bằng phần mềm phân tích cấu âm. Kết quả tuổi 4 tuổi chiếm 75 1 trẻ nam chiếm 81 2 . Kết quả đánh giá chủ quan cấu âm của trẻ trước phẫu thuật không bị rối loạn 2 1 rối loạn nhẹ 8 6 rối loạn trung bình 21 4 rối loạn nặng 67 9 . Sau phẫu thuật không bị rối loạn 12 7 rối loạn nhẹ 62 9 rối loạn trung bình 21 1 rối loạn nặng 3 3 . Đánh giá khách quan trước phẫu thuật Độ rộng của băng âm ở rìa băng rối loạn nhẹ 3 7 ở giữa băng trung bình 30 2 ở chính giữa nặng 66 1 . Dải tần dung sai âm 60 - lt 80 nhẹ 4 1 40 lt 60 trung bình 29 3 lt 40 nặng 64 5 . Tần số tham chiếu 60- lt 80 4 9 40 - lt 60 38 7 và lt 40 54 3 . Sau phẫu thuật Không có rối loạn 2 3 Độ rộng của băng âm ở rìa băng rối loạn nhẹ 79 7 ở giữa băng trung bình 1 8 ở chính giữa nặng 0 . Dải tần dung sai âm 60 - lt 80 nhẹ 77 2 40 lt 60 trung bình 20 5 lt 40 nặng 0 . Tần số tham chiếu 60 - lt 80 71 9 40 - lt 60 22 4 và lt 40 3 4 . Từ khóa Cấu âm độ rộng băng âm dải tần dung sai âm tần số tham chiếu âm. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Sự thay đổi cấu trúc lưỡi trong đó có hãm nghiên cứu. Những trẻ có tật hãm lưỡi ngắn lưỡi ảnh hưởng tới việc .