Các yếu tố nguy cơ tử vong sơ sinh tại đơn nguyên sơ sinh Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang năm 2016

Tử vong sơ sinh là một trong những gánh nặng của các nước đang phát triển. Bài viết trình bày việc tìm các yếu tố nguy cơ tử vong sơ sinh ở Bệnh viện. Đối tượng nghiên cứu: Trẻ sơ sinh nhỏ ≤ 30 ngày tuổi nhập viện khoa Nhi Bệnh viện đa khoa khu vực Tỉnh từ 01/11/2015 – 30/10/2016. | Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG SƠ SINH TẠI ĐƠN NGUYÊN SƠ SINH BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC TỈNH AN GIANG NĂM 2016 BS. Hồ Thị Thanh Thủy BS. Nguyễn Thị Kim Liên ĐD. Lý Thị Bích Tuyền KTV. Lê Thị Kim Thanh Tóm tắt Tử vong sơ sinh là một trong những gánh nặng của các nƣớc đang phát triển 1 Mục tiêu Tìm các yếu tố nguy cơ tử vong sơ sinh ở Bệnh viện. Địa điểm Khoa Nhi Bệnh viện đa khoa khu vực Tỉnh An Giang. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu bệnh chứng không bắt cặp. Đối tƣợng nghiên cứu Trẻ sơ sinh nhỏ 30 ngày tuổi nhập viện khoa Nhi Bệnh viện đa khoa khu vực Tỉnh từ 01 11 2015 30 10 2016. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu bệnh chứng tại bệnh viện. Cỡ mẫu cho nhóm bệnh là 28 trẻ sơ sinh tử vong tỉ số chứng bệnh là 4 1 cở mẫu cho nhóm chứng là 110 chọn ngẫu nhiên từ danh sách những trẻ sơ sinh không tử vong. Các biến số nghiên cứu - Các biến số độc lập Cân nặng lt 2500gr cân nặng 2500gr Tuổi thai 60l ph co lõm ngực cơn ngƣng thở kéo dài trên 20 giây độ bảo hòa oxy qua da SpO2 90 lúc nhập khoa. Nhiễm trùng Khi nhập viện hoặc trong khi nằm viện có ít nhất một trong các triệu chứng lâm sàng nghi ngờ nhiễm trùng là sốt hoặc hạ thân nhiệt da xám nổi vân tím thời gian hồi phục màu da gt 2 giây. Thở rên có cơn ngƣng thở suy hô hấp thóp căng rối loạn trƣơng lực cơ rối loạn ý thức co giật xuất huyết phát ban vàng da bú kém bụng chƣớng nôn trớ tiêu chảy hoặc CRP Bạch cầu 12000 mm3 hoặc bạch cầu lt 4000 mm3. Tuổi khi nhập viện biến số liên tục đơn vị là ngày. Cách sinh Sinh thƣờng Sinh hút sinh mổ Biến số phụ thuộc kết cục có hai giá trị tử vong ngƣng hô hấp tuần hoàn sống xuất viện về khỏi bệnh bú tốt hô hấp tuần hoàn ổn định . Biến số gây nhiễu gồm giới tính Nam Nữ bệnh lý bẩm sinh có dị tật phát hiện khi khám lâm sàng hoặc siêu âm X Quang chẩn đoán . Nhóm tuổi 7 ngày tuổi và gt 7 ngày tuổi Kết quả Bảng 1. Đặc tính mẫu nghiên cứu tần số Giới tính Bệnh chết Chứng sống Nam 14 17 9 64 82 1 Nữ 14 23 3 46 76 7 Tuổi nhập viện Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.