Bài viết đánh giá đa dạng di truyền giúp quản lí được nguồn gen đa dạng của loài Dendrobium, phục vụ công tác quản lí giống và lai tạo. Nghiên cứu này, thực hiện khảo sát đa dạng di truyền mẫu thuộc chi Dendrobium ở khu vực phía Nam Việt Nam. | 24 Tạp chí Khoa học amp Công nghệ Số 11 Đánh giá đa dạng di truyền của một số loài Lan Dendrobium ở khu vực phía Nam Việt Nam Lê Thị Ngọc Điệp1 Nguyễn Thanh Điềm1 Nguyễn Như Hoa2 Trần Hoàng Dũng1 Vũ Thị Huyền Trang1 1 Khoa Công nghệ Sinh học Đại học Nguyễn Tất Thành 2 Khoa Sinh học Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh vthtrang@ Tóm tắt Chi Dendrobium có số lượng loài lớn hình thái và màu sắc rất đa dạng. Đặc biệt ở Việt Nam Nhận độ đa dạng các loài Dendrobium cao với 107 loài phân bố ở các vùng núi từ Bắc vào Nam và Được duyệt trên một số đảo ven biển. Việc nhận dạng bằng hình thái dễ bị nhầm lẫn giữa các loài khi cây Công bố không có hoa. Từ đó đánh giá đa dạng di truyền giúp quản lí được nguồn gen đa dạng của loài Dendrobium phục vụ công tác quản lí giống và lai tạo. Nghiên cứu này thực hiện khảo sát đa dạng di truyền mẫu thuộc chi Dendrobium ở khu vực phía Nam Việt Nam. Kết quả nhận diện loài bằng vùng ITS và matK lần lượt 16 16 loài và 10 16 loài. Vùng ITS cho tiềm năng cao hơn so với matK trong việc nhận diện lan Dendrobium với tỉ lệ nhận diện 100 tổng số loài được Từ khóa khảo sát. Từ đó vùng ITS được xem là tiềm năng trong việc nhận diện nhóm Lan Dendrobium. Dendrobium ITS matK Nghiên cứu này còn góp phần phục vụ cho việc phân định chọn và lai tạo các giống mới của đa dạng di truyền các loài Dendrobium ở Việt Nam. 2020 Journal of Science and Technology - NTTU 1 Giới thiệu ở Úc dựa vào chỉ thị phân tử đã xác định các biến thể của một số nhóm Lan Dendrobium so với phương pháp nhận diện bằng Hoa Lan là loài hoa có nhiều màu sắc hình dáng tao nhã và hình thái 4 . Ngoài ra ITS cũng là vùng được sử dụng hương thơm hấp dẫn nên được nhiều người yêu thích. Đặc trong nhiều nghiên cứu về mức độ đa dạng của Dendrobium biệt Lan Dendrobium dễ trồng đa dạng về hình dáng và 5 6 đồng thời ITS có khả năng phân định tốt nhất 100 kích thước với 1148 loài khác nhau đứng thứ 2 trong họ so với các vùng khác 7 . Trong các