Thông qua việc giải trực tiếp trên Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 1 Hành Đức các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao! | Trường Tiểu học số 1 Hành Đức Kiểm tra cuối học kì II Môn TiếngViệt Đọc thầm Họ và tên . Thời gian 40 phút Không kể thời gian giao đê Lớp 1 . Năm học 2019 2020 Giám thị Giám khảo Điểm bằng Mật mã số I Đọc tiếng 8đ Con bù nhìn Bố tớ làm một con bù nhìn trông y như người thật đến nỗi nó đuổi sạch lũ quạ ra khỏi khỏi cánh đồng. Nhằm nhò gì Bố tớ làm một con bù nhìn khiến cho lũ quạ sợ đến nỗi phải mang trả lại tất cả số bắp ngô chúng ăn cắp từ năm ngoái. Vượn mẹ Bác thợ săn thấy một con vượn đang bế con ngồi trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút tên bắn trúng tim vượn mẹ. Vượn mẹ giật mình hết nhìn mũi tên lại nhìn bác thợ săn bằng đôi mắt căm thợ săn đứng im hồi hộp. Nước Việt Nam ta Cách đây khoảng bốn ngàn năm các Vua Hùng dựng nước đặt tên là Văn Lang. Về sau nước ta lần lượt thay tên Âu Lạc Vạn Xuân Đại Cồ Việt Đại Việt. Nay là nước Việt Nam. An Dương Vương Hùng Vương thứ mười tám truyền ngôi cho Thục Phán lên làm vua xưng là An dương Vương dời đô từ Phong Châu về Cổ Loa đổi tên nước thành Âu Lạc. Đinh Bộ Lĩnh Thuở nhỏ cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bong lau làm cờ đánh trận nào thắng trận nấy. Sư Tử và Chuột Nhắt Sư Tử đang ngon giấc Chuột Nhắt bò lên đầu Sư Tử làm Sư Tử tỉnh giấc. Sư Tử vươn vai bàn chân to tướng chẳng may đè lên Chuột Nhắt. II Đọc thầm 2đ Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong tứi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau Đồng dao 1. Bà còng trong bài đi chợ khi nào 1đ a Trời mưa b Trời nắng c Trời bão 2. Khi nhặt được tiền của bà tôm và tép làm gì 1đ a Mang đi mua rau b Mang về nhà c Trả lại bà ĐÁP ÁN I Đọc tiếng 6đ Đọc đúng lưu loát toàn bài rõ ràng đúng tiếng ngắt nghỉ đúng câu tối thiểu 30tiếng phút 6đ Mỗi lỗi đọc sai đọc thừa đọc thiếu hoặc không đọc được trừ 0 25đ II Đọc thầm 2đ Trả lời đúng các câu hỏi 2đ mỗi câu 1đ Câu 1 a Câu 2 c