Mục tiêu của nghiên cứu này là khảo sát nồng độ Troponin T ở bệnh nhân suy thận mạn không có bệnh mạch vành cấp, tìm xem mức độ gia tăng cTnT trong bệnh nhân suy thận mạn chưa lọc máu với bệnh nhân suy thận đang lọc máu định kỳ. | KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ TROPONIN T TRONG BỆNH SUY THẬN MẠN Huỳnh Trinh Trí Lữ Công Trung Mã LanThanh và Trần Ngọc Giải khoa Nội thận Bệnh viện An giang. Abstract Serum cardiac troponin concentration commonly increases in the end-stage renal disease ESRD with the absence of an acute coronary syndrome ACS . We studied 112 patients 62 patients non hemodialysis 60 patients on hemodialysis. Results Overall serum cTnT gt ml had 48 122 of all patients with chronic kidney disease CKD . The prevalence of non hemodialysis CKD and hemodialysis CKD having serum cardiac Troponin cTnT gt ml was 48 30 62 patients and 46 28 60 patients respectively. Troponin T concentration in patients non hemodialysis CKD lower than in patients on hemodialysis compare with p . There was the negative correlation between troponin T and glomerular infiltration rate R - p Tóm tắt Nồng độ Troponin thường tăng ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối không có bệnh mạch vành cấp. Chúng tôi nghiên cứu 122 bệnh nhân 62 bn chưa lọc máu và 60 bn đang lọc máu. Kết quả Tổng cộng cTnT gt ml có 48 122 bệnh nhân bn suy thận mạn STM được nghiên cứu nhóm STM chưa lọc máu cTnT gt ml có 30 62 bn 48 nhóm STM đang lọc máu cTnT gt ml có 28 60 bn 46 trung bình Troponin T ở nhóm bn STM chưa lọc máu thấp hơn nhóm bn STM đang lọc máu so với P . Chúng tôi thấy có sự gia tăng cTnT khi giảm GFR R - P . ĐẶT VẤN ĐỀ Hơn một thập kỷ qua vai trò của Troponin cTnT ở bệnh nhân suy thận mạn được nghiên cứu rộng rãi. Khi cTnT được giới thiệu lần đầu tiên quan sát thấy tăng tới 70 ở bệnh nhân lọc máu không có triệu chứng. 1 . Trong những năm gần đây đã có những quan điểm và thảo luận về nguồn gốc ý nghĩa lâm sàng của tăng nồng độ Troponin T trong bệnh nhân suy thận mạn và không có dấu hiệu tổn thương cơ tim mới xảy ra. 2-3 . Kỷ yếu Hội nghị Khoa học bệnh viện An Giang Số tháng 10 2011 Trang 50 1995 Gougoulias T và cộng sự có