Bài viết trình bày xác định tỉ lệ các cận lâm sàng và tỉ lệ kiểm soát huyết áp sau 16 tuần điều trị và theo dõi trên bệnh nhân tăng huyết áp. Đối tượng: Bệnh nhân tăng huyết áp (THA) đang điều trị ngoại trú tại các phòng khám Tim mạch, Khoa Khám bệnh – BVĐKAG từ tháng 4 - 7/2018. | 241 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẬN LÂM SÀNG VÀ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP Nguyễn Thiện Tuấn Mai Thanh Bình Huỳnh Kim Chi Nguyễn Thị Tuyết Mai TÓM TẮT Mục tiêu Xác định tỉ lệ các cận lâm sàng và tỉ lệ kiểm soát huyết áp sau 16 tuần điều trị và theo dõi trên bệnh nhân tăng huyết áp. Đối tượng Bệnh nhân tăng huyết áp THA đang điều trị ngoại trú tại các phòng khám Tim mạch Khoa Khám bệnh BVĐKAG từ tháng 4 - 7 2018. Phương pháp cắt ngang mô tả. Kết quả Tỉ lệ bilan lipid 72 7 glucose máu 74 5 creatinin máu 61 3 ion đồ 37 3 uric máu 9 3 công thức máu 12 7 tổng phân tích nước tiểu 25 điện tâm đồ 29 3 siêu âm tim 8 7 siêu âm động mạch cảnh 0 albumin niệu 0 7 soi đáy mắt 0 . Tỉ lệ kiểm soát huyết áp ở nhóm THA chung 63 3 nhóm THA không có ĐTĐ và BThM 78 4 nhóm THA có ĐTĐ 51 4 nhóm THA có BThM 46 1 . Kết luận Tỉ lệ thực hiện các cận lâm sàng trên bệnh nhân tăng huyết áp chưa cao. Tỉ lệ kiểm soát huyết áp theo JNC 7 cao hơn các nghiên cứu trước đây. ABSTRACT Survey of laboratory tests performance and blood pressure control in hypertensive patients Objectives To determine the rate of laboratory tests and blood pressure control after 16 weeks of treatment and follow up in hypertensive patients. Subjects Hypertensive patients are receiving outpatient treatment at the Cardiovascular Clinic of Departement of Ambulatory Care Services An Giang General Hospital from April - July 2018. Method cross-sectional description. Results The rate of lipidemia blood glucose blood creatinine electrolytes blood uric blood cell count total urine analysis 25 electrocardiogram echocardiography carotid artery ultrasonography 0 urinary albumin 242 ophthalmoscopy 0 . The rate of blood pressure control in the general hypertension group was hypertension without diabetes and chronic kidney disease hypertension with diabetic hypertension with chronic kidney disease . Conclusion The rate of laboratory tests in hypertensive