Đái tháo đường là một bệnh không lây mang tính chất thầm lặng hiện nay đang gia tăng ở Việt Nam nói chung và ở An Giang nói riêng. Bài viết trình bày việc tìm hiểu những khó khăn và nguyện vọng của người bệnh đái tháo đường liên quan tuân thủ điều trị. | TÌM HIỂU NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ NGUYỆN VỌNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG LIÊN QUAN TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA KHÁM BỆNH - BỆNH VIỆN AN GIANG Nguyễn Thị Tuyết Mai Đặng Văn Thạnh Huỳnh Thị Thắm Khoa Khám Bệnh Bệnh viện ĐKTT An Giang TÓM TẮT Mục tiêu Tìm hiểu những khó khăn và nguyện vọng của người bệnh đái tháo đường liên quan tuân thủ điều trị. Kết quả nghiên cứu 300 bệnh nhân đái tháo đường trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị là biết bệnh đái tháo đường phải uống thuốc suốt đời nhà không xa nơi khám không tốn tiền nhiều không bận công việc. Kết luận những yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị là biết bệnh đái tháo đường phải uống thuốc suốt đời nhà không xa nơi khám không tốn tiền nhiều không bận công việc. ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường là một bệnh không lây mang tính chất thầm lặng hiện nay đang gia tăng ở Việt Nam nói chung và ở An Giang nói riêng. Việc tìm hiểu những khó khăn và nguyện vọng của các bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường nhằm góp phần vào công tác điều trị cho người bệnh được tốt hơn đó là mối quan tâm của thầy thuốc hiện nay. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân ngoại trú bệnh đái tháo đường đến khám tại Khoa Khám Bệnh Bệnh viện ĐKTT An Giang. 2. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả phân tích cắt ngang. 3. Cở mẫu n 300 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu o Tuổi trung bình 56 5 9 o Lớn tuổi nhất 80 o Nhỏ tuổi nhất 42 15 HỘI NGHỊ KHOA ĐIỀU DƯỠNG BV AN GIANG NĂM 2013 o Tỉ lệ nữ 63 nam 37 . Tỉ lệ nữ nam là 1 8 o Thời gian trung bình mắc bệnh đái tháo đường 7 4 6 năm o Bệnh nhân có thời gian mắc bệnh ngắn nhất là 1 năm o Bệnh nhân có thời gian mắc bệnh dài nhất là 23 năm Bảng 1 Các yếu tố nhân khẩu xã hội học liên quan tuân thủ điều trị Các biến Tuân thủ OR KTC 95 P Giới Nam 48 5 1 0 09 0 3 0 4 Nữ 51 5 1 1 Học vấn Cấp I 14 5 1 Cấp II 28 2 1 4 0 85 4 2 0 9 gt Cấp 3 57 3 2 9 0 69 4 09 0 05 Nghề nghiệp Công chức 25 6 1 Buôn bán 28 6 1 2 0 75 3 8 0 8 .