Bài giảng Kỹ thuật truyền số liệu – Chương 2: Truyền dẫn số

"Bài giảng Kỹ thuật truyền số liệu – Chương 2: Truyền dẫn số" trình bày sơ đồ khối chức năng của hệ thống thông tin số đầy đủ; chức năng của các khối; các tham số cơ bản của mã hóa; các phương pháp biểu diễn mã; mục đích của mã hóa; định dạng tín hiệu số; một số loại mã đường phổ biến. | Chương 2 Truyền dẫn số Sơ đồ khối chức năng của hệ thống thông tin số đầy đủ Chức năng của các khối Khối định dạng làm nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang dãy từ mã số. Khối mã hóa nguồn làm giảm số bit nhị phân yêu cầu để truyền bản tin . Khối mật mã hóa làm nhiệm vụ mật mã hóa bản tin gốc nhằm mục đích an ninh Khối mã hóa kênh làm nhiệm vụ đưa them các bit dư vào tín hiệu số theo một quy luật nào đấy Giải mã nguồn giải mật mã và giải mã hóa kênh được thực hiện ở bộ thu các quá trình này ngược với quá trình mã hóa bên bộ phát. tt Khối ghép kênh giúp cho tuyến truyền thông tin có thể cùng chia sẻ một đường truyền vật lý chung như là cáp đường truyền vô tuyến Khối điều chế giúp cho dòng tín hiệu số có thể truyền qua một phương tiện vật lý cụ thể theo một tốc độ cho trước với mức độ méo chấp nhận được yêu cầu một băng thông tần số cho phép. Khối đa truy cập liên quan đến các kỹ thuật hoặc nguyên tắc nào đó cho phép nhiều cặp thu phát cùng chia sẻ một phương tiện vật lý chung Khái niệm mã hóa Cho nguồn tin rời rạc X sinh ra N tin hay ký tự độc lập x 1 x 2 . x i x N .Xét một tập hợp M có M phần tử hữu hạn m 1 m 2 m q . Mã hóa encoding nguồn tin X bằng tập M có nghĩa là biến đổi mỗi tin x của nguồn tin X thành một tập các phần tử thuộc M nhằm thỏa mãn một yêu cầu nào đó của hệ thống thông tin Phép biến đổi ngược lại được gọi là giải mã decoding . Các tham số cơ bản của mã hóa Tập M được gọi là mã hiệu code các phần tử m gọi là ký hiệu mã symbol số ký hiệu mã khác nhau trong mã gọi là cơ số của mã Dãy liên tục các ký hiệu mã dùng để mã hóa một tin của nguồn được gọi là từ mã codeword Số ký hiệu mã có trong một từ mã được gọi là độ dài của từ mã codeword length Khoảng cách mã distance ký hiệu là d là số ký hiệu cùng vị trí khác nhau giữa hai từ mã dài bằng nhau Các phương pháp biểu diễn mã a Phương pháp liệt kê Chỉ cần liệt kê các tin của nguồn và các từ mã tương ứng. Ví dụ nguồn tin có 8 tin ký tự các tin được mã hóa như bảng dưới đây Các phương pháp biểu diễn mã

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.