Thiếu máu gây ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển trí tuệ, giảm khả năng hoạt động thể lực và tăng khả năng mắc bệnh. Bài viết trình bày khảo sát tỉ lệ thiếu máu ở trẻ em; Khảo sát tỉ lệ thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em. Đối tượng nghiên cứu: Trẻ dưới 15 tuổi, đến khám bệnh tại phòng khám nhi. | KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU THIẾU SẮT Ở TRẺ EM KHOA KHÁM BỆNH Từ 1 9 2013- 01 3 2014 Ths BS. Ngô Thị Kim Loan BS CKI. Đoàn Thị Hảo ĐD. Võ Ngọc Ẩn Thị Kim Hoàng. 1. ĐẶT VÂN ĐỀ Thiếu máu gây ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng và phát triển trí tuệ giảm khả năng hoạt động thể lực và tăng khả năng mắc bệnh Nestel và Davidson 2002 . Thiếu máu là một hội chứng thƣờng do nhiều nguyên nhân nhƣ cung cấp sắt thiếu nhiễm các loại ký sinh trùng các bệnh lý mãn tính ở đƣờng tiêu hóa cơ thể hấp thu sắt kém Trong đó thiếu sắt là nguyên nhân chính. Theo Staubli và cs 2001 thì thiếu sắt là nguyên nhân chính của 50 các trƣờng hợp thiếu máu. Theo Viện dinh dƣỡng quốc gia năm 1989 tỷ lệ mắc bệnh TMTS ở lứa tuổi học đƣờng ở Việt Nam là 37 . Do đó chúng tôi nghiên cứu đề tài thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em đến phòng khám nhi để góp phần tƣ vấn và điều trị tốt hơn nữa. 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Mục tiêu nghiên cứu o Khảo sát tỉ lệ thiếu máu ở trẻ em. o Khảo sát tỉ lệ thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em - Đối tƣợng nghiên cứu Trẻ dƣới 15 tuổi đến khám bệnh tại phòng khám nhi. - Phƣơng pháp nghiên cứu tiền cứu phân tích. - Thời gian và địa điểm nghiên cứu Từ 1 9 2013- 1 3 2014 tại phòng khám nhi khoa Khám bệnh bệnh viện Đa khoa khu vực Tỉnh. - Phƣơng pháp thu thập số liệu dựa trên phiếu thu thập - Tiêu chuẩn chẩn đoán o Thiếu máu khi Hb - Xử lý thống kê Dùng phần mềm . Dùng cross tables để phân tích thiếu máu thiếu sắt theo giới và theo lớp tuổi. Dùng ANOVA một chiều để phân tích các số trung bình. Các số trung bình đƣợc diễn tả bằng Số trung bình SD độ lệch chuẩn . Các thử nghiệm thống kê có ý nghĩa khi p Nhận xét trẻ nam lt 72 tháng tuổi TMTS nhiều hơn trẻ nữ trong khi trẻ 72 tháng thì nữ TMTS nhiều hơn nam điều này không có ý nghĩa thống kê. Phân bố TMTS theo địa chỉ Bảng 3. Phân bố TMTS theo địa chỉ Địa chỉ CĐỐC C PHÚ T BIÊN T TÔN P TÂN T CHÂU A PHÚ Số cas 5 12 8 15 6 7 7 Tỉ lệ 8 3 20 13 3 25 10 11 6 11 7 Nhận xét các em ở các huyện vùng sâu vùng xa thì tỉ lệ .