Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên đã tiến hành so sánh và đánh giá 08 dòng vô tính được thu thập tại các vùng trồng chính ở Tây Nguyên, gồm: Xoăn lùn, Xanh lùn, Thiện Trường, Hữu Thiên, Dây tròn, Dây dài, Đọt tím và EaTar. Kết quả đã chọn lọc được 03 dòng vô tính có năng suất, chất lượng và kháng bệnh gỉ sắt cao gồm: Xanh lùn, Dây tròn, Hữu Thiên. | Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 10 119 2020 IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO . Kết luận Nguyễn Văn Liễu 1998. Xác định nguồn gen kháng bệnh héo xanh vi khuẩn trong tập đoàn các giống lạc hiện Quá trình nghiên cứu chọn lọc giống lạc kháng có ở Việt Nam và bước đầu sử dụng chúng trong công bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacerum tác chọn giống chống bệnh. Luận án Tiến sỹ Nông Smith bằng chỉ thị phân tử kết hợp đánh giá nhân nghiệp Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt tạo và đánh giá năng suất đã chọn được 13 dòng Nam Hà Nội. giống có khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn QCVN 01-57 2011 BNNPTNT. Quy chuẩn Kỹ thuật đồng thời có năng suất cao từ 3 65 - 4 09 tấn ha. Quốc gia về Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lạc. Trong đó 04 dòng có mức kháng R với bệnh héo Mehan . Liao . Tan and Hayward . 1994. xanh vi khuẩn là và Bacterial wilt of groundnut. ICRISAT information 09 dòng có mức kháng trung bình MR với bệnh bulletin . ICRISAT Hyderabad India 23 pp. héo xanh vi khuẩn là Saghai-Maroof . Biyashev . Yang . Zhang và . Q. Allard . 1994. Extraodirarily polymorphic . Đề nghị microsetellite DNA in barley Species diversity chromosome location and population dynamics. Tiếp tục nghiên cứu đánh giá năng suất và tính PNAS 91 5466-5470. thích ứng khảo nghiệm tác giả các giống triển vọng FAO 2019. Năng suất lạc tại Việt Nam năm 2018. Địa kháng bệnh héo xanh vi khuẩn có năng suất cao. chỉ http faostat en data QC truy cập ngày 02 tháng 10 năm 2020. Selection of groundnut lines varieties resistant to Bacterial wilt disease Ralstonia solanacerum Smith by molecular markers Nguyen Xuan Thu Nguyen Van Viet Le Thi Bich Thuy Nguyen Xuan Doan Le Thi Phuong Lan Le Tuan Tu Ta Hong Linh Trinh Thi Thuy Linh Nguyen Thi Hong Oanh Nguyen Thi Lieu Nguyen Thi Quy Nguyen Chi Thanh Abstract This paper presents