"Bài giảng Giáo dục hòa nhập - Chương 5: Hỗ trợ trẻ khiếm thị trong trường mầm non hòa nhập" trình bày khái niệm về trẻ khiếm thị; nguyên nhân gây khiếm thị; ảnh hưởng của tật khiếm thị đến học tập và phát triển của trẻ khiếm thị; các biện pháp giáo dục cho trẻ khiếm thị tuổi mầm non; tổ chức một số hoạt động trong lớp hòa nhập cho trẻ khiếm thị; tổ chức hoạt động có chủ đích hỗ trợ cá nhân trong lớp hòa nhập. | Trường Đại học Tân Trào Khoa Giáo dục Mầm non ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG GIÁO DỤC HÒA NHẬP HỆ ĐẠI HỌC MẦM NON CHÍNH QUY tín chỉ CHƢƠNG 5 HỖ TRỢ TRẺ KHIẾM THỊ TRONG TRƢỜNG MẦM NON HÒA NHẬP TS 06 tiết LT 4 TH 2 A. Mục tiêu 1. Kiến thức Sinh viên hiểu được những vấn đề về tổ chức giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật trí tuệ trong trường MN - Khái niệm về trẻ khiếm thị - Nguyên nhân gây khiếm thị - Ảnh hưởng của tật khiếm thị đến học tập và phát triển của trẻ khiếm thị - Các biện pháp giáo dục cho trẻ khiếm thị tuổi mầm non. - Tổ chức một số hoạt động trong lớp hòa nhập cho trẻ khiếm thị. - Tổ chức hoạt động có chủ đích hỗ trợ cá nhân trong lớp hòa nhập. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc nghiên cứu tài liệu tổng hợp kiến thức về GD hòa nhập cho trẻ khiếm thị trong trường MN hòa nhập. - Sinh viên có kiến thức về GD hòa nhập cho trẻ khiếm thị từ đó biết áp dụng và thực tiễn công tác chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật nói chung và trẻ khiếm thị nói riểng ở độ tuổi mầm non. 3. Thái độ Sinh viên có thái độ nghiêm túc tích cực tự giác trong quá trình tiếp nhận tri thức và rèn luyện kĩ năng. B. Chuẩn bị 1. Giảng viên - Tài liệu chính Bùi Thị Lâm - Hoàng Thị Nho 2012 Giáo trình giáo dục hòa nhập Nxb Giáo dục Việt Nam. - Tài liệu tham khảo Trần Thị Hiệp - Nguyễn Xuân Hải - Lê Thị Thúy Hằng 2009 Giáo trình giáo dục hòa nhập dành cho hệ cao đẳng Sư phạm mầm non Nxb Giáo dục Việt Nam. Nguyễn Thị Hòa 2012 Giáo trình giáo dục học mầm non Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội. Gáo dục hòa nhập ĐHMN CQ tín chỉ 1 Giảng viên Bùi Khánh Ly Trường Đại học Tân Trào Khoa Giáo dục Mầm non 2. Ngƣời học - Bùi Thị Lâm - Hoàng Thị Nho 2012 Giáo trình giáo dục hòa nhập Nxb Giáo dục Việt Nam. C. Nội dung bài giảng I. Khái niệm trẻ khiếm thị WHO đưa ra các mức độ phân loại tật thị giác như sau Thị lực Phân loại theo WHO Từ 6 6 đến 6 18 hay 6 18 đến 6 6 Thị lực bình thường Dưới lt 6 18 đến gt 3 60 hay dưới 3 10 tới 0 5 10 0 02 Nhìn kém Thị lực dưới 3 60 hay dưới 0 5 10 0 02 Mù Nếu thị trường nhơ hơn 10 độ thì bị coi là