"Bài giảng Rối loạn nước điện giải và toan kiềm" được biên soạn nhằm thông tin đến người học các kiến thức về hạ natri máu, tăng natri máu, hạ kali máu, tăng kali máu, toan hô hấp, kiềm hô hấp, toan chuyển hóa, kiềm chuyển hóa. | RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KiỀM BS CKII. Bùi Xuân Phúc BM Nội- ĐHYD TPHCM Hạ Natri máu Tăng Natri máu Hạ Kali máu Tăng Kali máu Toan hô hấp Kiềm hô hấp Toan chuyển hóa Kiềm chuyển hóa ĐẠI CƯƠNG Lượng nước toàn bộ cơ thể chiếm 60 trọng lượng cơ thể ở nam 50 trọng lượng cơ thể ở nữ. Dịch nội bào chiếm 2 3 dịch ngoại bào chiếm 1 3. 1 4 dịch ngoại bào là huyết tương trong các mạch máu thể tích tuần hoàn hiệu quả . 85-90 lượng natri toàn bộ cơ thể ở ngoại bào. Natri có ảnh hưởng quan trọng đến áp lực thẩm thấu máu. Khi natri máu thay đổi sẽ biểu hiện lâm sàng như mất hoặc quá tải thể tích dịch ngoại bào. Kali là cation chính trong tế bào. Nhu cầu kali 1 mol kg ngày. 90 lượng này được hấp thu qua đường tiêu hóa. Lượng kali thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. pH máu được duy trì chặt chẽ - 7 45 Quá trình chuyển hóa của cơ thể luôn sản sinh ra acid gồm 2 loại Acid bay hơi H2C03 thải qua đường hô hấp C02 Acid không bay hơi phosphoric sulfuric cetonic lactic thải qua đường thận. pH máu được duy trì cân bằng là nhờ 1 Hệ thống chuyển hóa a. Các hệ đệm phản ứng nhanh Hệ thống đệm nội bào protein hemoglobine và các phosphate hữu cơ. Hệ thống đệm ngoại bào quan trọng là hệ thống bicarbonate-acid carbonic CO2 H2O H2CO3 H HCO3- b. Vai trò của thận phản ứng chậm mạnh Bài tiết H ở ống thận xa thận sản xuất NH3 để kết hợp với H ở ống thận xa tạo thành ammonium NH4 Tái hấp thu HCO3- 90 HCO3 được tái hấp thu ở ống thận gần. Bình thường không có HCO3 trong nước tiểu và pH nước tiểu khoảng 4 5- 5 2 Hệ thống hô hấp phản ứng nhanh. Rối loạn toan-kiềm chuyển hoá thường đưa đến đáp ứng thông khí ngay lập tức nhờ các hoá thụ thể ngoại biên ở thể cảnh. Toan chuyển hoá kích thích hoá thụ thể tăng thông khí giảm PaCO2 Kiềm chuyển hoá ức chế hoá thụ thể giảm thông khí tăng PaCO2 CO2 H2O H2CO3 H HCO3- Giá trị bình thường của các chất điện giải trong huyết thanh Giá trị bình thường Chuyển đổi đơn vị Na 135-145 mmol L 23 mg 1 mmol K 3 5-5 mmol L 39 mg 1 mmol Cl- 98 - 107 mmol L 35 mg 1 .