Ngữ nghĩa của từ “đẹp” trong tiếng Việt và những đơn vị diễn đạt ý nghĩa tương đương trong tiếng Anh

Bài viết sẽ phân tích các ý nghĩa và quá trình phát triển nghĩa của từ “đẹp” bằng phương pháp phân tích ngữ cảnh, phân tích nghĩa tố trong ngôn ngữ học truyền thống kết hợp với khái niệm khung ngữ nghĩa của Ngôn ngữ học tri nhận. Từ đó, bài viết xác định những đơn vị biểu hiện ý nghĩa tương đương trong tiếng Anh nhằm giúp người đọc có cái nhìn rõ hơn về ý nghĩa của từ “đẹp”. | TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Trường Đại học Khoa học ĐH Huế Tập 17 Số 3 2020 NGỮ NGHĨA CỦA TỪ ĐẸP TRONG TIẾNG VIỆT VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ DIỄN ĐẠT Ý NGHĨA TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG TIẾNG ANH Lê Lâm Thi Khoa Việt Nam học Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Huế Email lelamthi82@ Ngày nhận bài 14 10 2020 ngày hoàn thành phản biện 19 10 2020 ngày duyệt đăng 02 12 2020 TÓM TẮT Từ đẹp là một từ được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Việt. Trong các tác phẩm văn học trên các phương tiện truyền thông cũng như trong giao tiếp hằng ngày từ đẹp đều xuất hiện với tần số khá cao. Từ một tính từ được dùng để chỉ sự vật có hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc biệt làm cho người ta thích nhìn ngắm từ đẹp đã có nhiều nghĩa chuyển hết sức đa dạng. Bài viết sẽ phân tích các ý nghĩa và quá trình phát triển nghĩa của từ đẹp bằng phương pháp phân tích ngữ cảnh phân tích nghĩa tố trong ngôn ngữ học truyền thống kết hợp với khái niệm khung ngữ nghĩa của Ngôn ngữ học tri nhận. Từ đó bài viết xác định những đơn vị biểu hiện ý nghĩa tương đương trong tiếng Anh nhằm giúp người đọc có cái nhìn rõ hơn về ý nghĩa của từ đẹp . Từ khóa đẹp ngữ nghĩa tiếng Anh tiếng Việt tương đương 1. MỞ ĐẦU Nghĩa của từ từ lâu đã trở thành đối tượng nghiên cứu của Ngôn ngữ học nói chung và Ngữ nghĩa học nói riêng. Nghĩa của từ cũng là một khái niệm có nội hàm rất phức tạp. Từ trước đến nay đã có rất nhiều quan niệm về nghĩa của từ như nghĩa của từ về bản chất là một thực thể tinh thần được mã hóa được kí hiệu trong từ . 1 nghĩa của từ là toàn bộ nội dung tinh thần xuất hiện trong suy nghĩ của một người bản ngữ khi người đó tiếp xúc tạo lập hoặc lĩnh hội với một hình thức âm thanh ngôn ngữ nhất định 3 Nghĩa của từ mặt quan trọng mà ta đang nói đến có chức năng phản ánh biểu đạt ánh xạ thực tại tư duy Ngôn ngữ của từ ngữ xét trong thể toàn vẹn là hệ thống kí hiệu đặc biệt là công cụ trọng yếu của giao tiếp của tư duy 6 . Tuy nhiên xét cho cùng nghiên cứu nghĩa của từ được xem là chìa khóa để .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.